https://hoc24.vn/hoi-dap/question/168432.html
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/168432.html
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng 1 dd CuSO4 sau một thời gian lấy 2 bản kim loại ra . Trong dd nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần FeSO4 . Mặt khác khối lượng của dd giảm 0,11g . Tính khối lượng của Cu bám vào bản kim loại
nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO40,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
Nhúng m gam Fe vào dung dịch CuSO4, Sau phản ứng lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng Fe tăng 1,2% so với ban đầu. Xác định thành phần phần trăm của Fe theo kim loại đã tham gia phản ứng
Nhúng thanh Al nặng 3,24g vào 100ml dd H2SO4 0,5M . Sạ một thời gian nhấc thanh Al ra cô cạn dd sau phản ứng thu được 6,62g hỗn hợp muối khan. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh kim loại
a) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng thanh kim loại lúc lấy ra khỏi dd
câu 1:Cho a (g) bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 250ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) g chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.
Câu2 :Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch E. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dung dịch HCl đã dùng.
Câu3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp B dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 . Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2(có 2 kim loại). Thêm vào dung dịch B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn B3 gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp B và nồng độ mol cảu dung dịch CuCl2
Câu 4:một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4(R hoá trị II). Sau phản ứng thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt so với ban đầu.Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại nặng thêm so với ban đầu. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R,phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi, số mol kim loại bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm trên bằng nhau.
1)Xác định R
2)Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng =20g, dung dịch CuSO4 có thể tích =125ml và nồng độ mol =0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu % về khối lượng? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4 M cần dùng là bao nhiêu
Lấy 2 thanh kim loại X, Y có cùng khối lượng và đứng trước Pb trong dãy hoạt động động hóa học. Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu. Biết số mol X, Y tham gia pư bằng nhau; X, Y có hóa trị không đổi trong các hợp chất và tất cả kim loại sinh ra đều bám hết lên X, Y. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc), còn để hòa tan hoàn toàn 4,26g oxit của kim loại Y cần dùng V ml dd HCl như trên. Hãy so sánh hóa trị của kim loại X, Y.
câu 1:Cho a (g) bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 250ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) g chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chỉ chứa 1 muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.
Câu2 :Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch E có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch E. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn. Xác định kim loại M và C% dung dịch HCl đã dùng.
Câu3:
Cho 3,16 gam hỗn hợp B dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 . Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2(có 2 kim loại). Thêm vào dung dịch B1 một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn B3 gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp B và nồng độ mol cảu dung dịch CuCl2
Câu 4:một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4(R hoá trị II). Sau phản ứng thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt so với ban đầu.Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại nặng thêm so với ban đầu. Biết tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R,phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi, số mol kim loại bám vào thanh R trong 2 thí nghiệm trên bằng nhau.
1)Xác định R
2)Nếu thanh R đem thí nghiệm có m=20g, dung dịch CuSO4 có V=125ml và CM=0,8M thì trong ths nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu % về khối lượng? V dung dịch AgNO3 0,4 M cần dùng là bao nhiêu
Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 50g trong 200g dd muối sunfat của kim loại M hóa trị 2 có nồng độ 16% . Sau khi toàn lượng sunfat đã tham gia phản ứng lấy lá sắt ra khỏi dd còn được 51,6 g . Xác định CTHH