Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi. Phương trình dao động tại nguồn O có dạng u = 6sin π t/3 (cm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t 1 li độ của điểm O là 3 cm. Vận tốc dao động tại O sau thời điểm đó 4,5 s là
A. - π / 3 cm / s
B. - π cm / s
C.
D.
Một sóng cơ có bước sóng λ có tần số góc 2π rad/s, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua O rồi đến M (với OM = 7λ/8). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 1 (sóng đã truyền qua M rồi) vận tốc dao động tại O là -6π cm/s thì li độ tại M tại thời điểm t 2 = t 1 + 5,125 s là
A. 3 cm.
B. -3 cm.
C. -3,5 cm.
D. 3,5 cm.
Một sóng cơ có bước sóng λ có tần số góc 2π rad/s, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn, lần lượt qua O rồi đến M (với OM = 7λ/8). Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 1 (sóng đã truyền qua M rồi) vận tốc dao động tại O là –6π cm/s thì li độ tại M tại thời điểm t 2 = t 1 + 5,125 s là
A. 3 cm
B. –3 cm
C. –3,5 cm
D. 3,5 cm
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz và truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó là PQ = 15 cm. Cho biên độ của sóng a = 1 cm và biên độ này không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 0 cm.
B. –1 cm.
C. 0,5 cm.
D. 1 cm.
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 5 Hz, vận tốc truyền sóng là 2 m/s, biên độ sóng bằng 1 cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1 + 1/15s, phần tử tại A đi được quãng đường bằng 1 cm và phần tử tại B đi được quãng đường bằng 3 cm. Khoảng cách L không thể bằng:
A. 50 cm.
B. 10 cm.
C. 30 cm.
D. 20 cm.
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 5 Hz, vận tốc truyền sóng là 2 m/s, biên độ sóng bằng 1 cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t 1 đến thời điểm t 1 + 1/15( s ), phần tử tại A đi được quãng đường bằng 1 cm và phần tử tại B đi được quãng đường bằng 3 cm. Khoảng cách L không thể có giá trị bằng
A. 50cm
B. 10cm
C. 30cm
D. 20cm
Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Oy, trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15 cm. Cho biên độ a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1 cm thì li độ tại Q là
A. 0.
B. 2 cm.
C. 1 cm.
D. -1 cm
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox theo chiều từ O đến M rồi đến N với bước sóng 6 cm với phương trình dao động tại O là u o = 4 cos 20 πt (cm) (t tính bằng s). Biết MN = 1 cm. Tại thời điểm t 1 , M đang ở đỉnh sóng thì tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 30 s tốc độ dao động của N bằng
A. 40π cm/s.
B. 80π cm/s.
C. 20π cm/s.
D. 40 3 π cm / s .
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6 cos ( 5 π + π / 6 ) (cm). Thời điểm t1 chất điểm có li độ 3 3 cm và đang tăng.
Tìm li độ tại thời điểm t 1 + 0,1(s)
A. 3cm
B. 6cm
C. 3 2 cm
D. 3 3 cm