Đề bài là gì vậy bạn? Có phải là kiểm tra xem số n có phải là số hoàn hảo không đúng không?
Đề bài là gì vậy bạn? Có phải là kiểm tra xem số n có phải là số hoàn hảo không đúng không?
1. Viết chương trình tính tổng các số nguyên tố từ 1 đến 100 2.Số nguyên dương P được gọi là ước thực sự của số nguyên n nếu n chia hết cho P và P khác 1 và khadc chính số n . Viết thuật toán và chương trình nhập số tự nhiên n và tính tổng của nó
số tự nhiên n có k chữ số được gọi là số amstrong nếu N bằng tổng các lũ thừa bậc k của các chữa số của nó vd:123=\(1^3+2^3+3^3\)
Nhập vào 2 số nguyên dương N,M tính tổng các số nguyên dương là ước ít nhất của 1 số trong đoạn từ n đến m Dữ liệu vào 9 12 Dữ liệu ra 63
viết chương nhập số n kiểm tra n có phải số bán hoàn hảo ko
số bán hoàn hảo là số tự nhiên bằng tổng tất cả các ước của nó hoặc một số ước của nó vd:6,12,18
Bài 1: Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Tính tổng các số chẫn chia hết cho 3 nhỏ hơn hoặc bằng n
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên dương a, b, c. Tìm ước chung lớn nhất của 3 số
Bài 4. Số chính phương tên file: chinhphuong.***
Số chính phương là một số nguyên dương bằng bình phương của một số nguyên dương. Ví dụ: 1, 4, 9, 16, 100 … là những số chính phương; còn 3, 8, 15 … không phải là những số chính phương.
Cho trước một số nguyên dương n. Em hãy kiểm tra xem n có phải là số chính phương không?
Input: Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương n.
Output: Đưa ra thông báo "yes" nếu n là số chính phương, ngược lại thông báo "no".
Ví dụ:
Input | Output |
4 | yes |
8 | no |
giúp mk vứi ạ cần gấp ạ :<
giải giúp ạ --> hơi bị gấp TT TT
Người ta định nghĩa, một hằng số được coi là số thực nếu ngoài các số chữsố ra nó còn có dấu chấm ( . ) hoặc một số mũ ( bắt đầu bởi e hay E thườngđược gọi là số luỹ thừa ) hoặc cả hai. Nếu có dấu chấm ( . ) thì mỗi bên củadấu chấm phải có ít nhất một chữ số. Ngoài ra, ở trước số và trong số mũcòn có thể có một dấu cộng ( + ) hoặc trừ ( - ). Phần số luỹ thừa phải là sốnguyên. Số thực có thể có các khoảng trống ở trước hoặc sau nhưng bêntrong thì không. Hằng số thực không có giới hạn về giá trị.
Viết chương trình kiểm tra xem các chuỗi kí tự cho trước có phải là nhữngsố thực theo định nghĩa trên đây hay không? Dữ liệu vào: Dữ liệu vào cho trong tập tin văn bản HSG4.INP gồm nhiều dòng cho nhiềutrường hợp cần kiểm tra. Mỗi dòng chứa một chuỗi kí thự S i là chuỗi cầnkiểm tra. Dòng cuối cùng chứa kí tự ' * ', dòng này không được xét trongchương trình. Mỗi dòng tối đa 255 kí tự. Dữ liệu ra: Kết quả ghi trong tập tin văn bản HSG4.OUT gồm nhiều dòng. Mỗi dòngchứa câu trả lời là "DUNG" hoặc "SAI" tương ứng với một dòng trong tậptin HSG4.INP. Ví dụ:
HSG4.INP HSG4.OUT 1.2 DUNG 5.300 DUNG 1 SAI 1.0e55 DUNG +1e-12 DUNG 2011 SAI e-12 sai
*.
Số siêu nguyên tố là số nguyên tố mà khi bỏ một số tùy ý các chữ số bên phải của nó thì phần còn lại vẫn tạo thành một số nguyên tố.
Ví dụ 7331 là một số siêu nguyên tố có 4 chữ số vì 733, 73,7 cũng là các số nguyên tố
Viết chương trình nhập dữ liệu vào là một số nguyên N (10<N<=10^5) và đưa ra kết quả các số siêu nguyên tố nhỏ hơn N
Số siêu nguyên tố là số nguyên tố mà khi bỏ 1 số tùy ý các chứ số bên phải của nó thì phần còn lại vẫn tạo thành một số nguyên tố.
Ví dụ 7331 là một số siêu nguyên tố có 4 chữ số vì 733, 73, 7 cũng là các số nguyên tố. Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản SNT.INP
Ghi giá trị của N (số chữ số của các số siêu nguyên tố).
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản SNT.OUT
- Ghi các số siêu nguyên tố có N chữ số.
- Số lượng các số siêu nguyên tố.
Ví dụ:
SNT.INP | SNT.OUT |
4
| 2333 2339 2393 2399 2939 3119 3137 3733 3739 3793 3797 5939 7193 7331 7333 7393 Tat ca co 16 so
|
|
|