Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
Cho một quần thể thực vật (Y0) có cấu trúc di truyền : 0,1 AB/ab +0,2Ab/aB +0,3AB/aB+ 0.4ab/ab =1.
Quần thể (y0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (y3). Tần số alen A và B của quần thể (y3) lần lượt là:
A.pA=0.35 ,pB= 0.5. B. pA=0.55 ,pB=0.45
C. pA=0.35 ,pB=0.55. D. pA=0.45 ,pB=0.55
một quần thể có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn số cây thân thấp trong quần thể chiếm 42%. Cho biết alen B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể của quần thể ban đầu là
Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là
Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
Trong một quần thể thực vật, xét một lôcut có 2 alen. Ở thế hệ xuất phát tần số kiểu gen dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên liên tiếp và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, tần số kiểu gen dị hợp là 3,75%. Quần thể trên đang ở thế hệ thứ
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ,
chỉ mình cách giải với