Khi cắt mặt cầu S (O, R) bởi một mặt kính đi qua tâm O, ta được hai nửa mặt cầu giống nhau. Giao tuyến của mặt kính đó với mặt cầu gọi là mặt đáy của mỗi nửa mặt cầu. Một hình trụ gọi là nội tiếp nửa mặt cầu S (O, R) nếu một đáy của hình trụ nằm trong đáy của nửa mặt cầu, còn đường tròn đáy kia là giao tuyến của hình trụ với nửa mặt cầu. Biết R = 1, tính bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ nội tiếp nửa mặt cầu S (O, R) để khối trụ có thể tích lớn nhất.
A. r = 3 2 ; h = 6 2
B. r = 6 2 ; h = 3 2
C. r = 6 3 ; h = 3 3
D. r = 3 3 ; h = 6 3
Hình trụ bán kính đáy r. Gọi O và là tâm của hai đường tròn đáy với O O ' = 2 r . Một mặt cầu tiếp xúc với hai đáy của hình trụ lại O và . Gọi V c và V r lần lượt là thể tích của khối cầu và khối trụ. Khi đó V c V r là
A. 1 2
B. 3 4
C. 2 3
D. 3 5
Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O; R) và (O'; R). AB là một dây cung của đường tròn (O; R) sao cho tam giác O'AB là tam giác đều và mặt phẳng (O'AB) tạo với mặt phẳng chứa đường tròn (O;R) một góc 60 độ. Tính theo R thể tích V của khối trụ đã cho.
A. V = π 7 R 3 7
B. V = 3 π 5 R 3 5
C. V = π 5 R 3 5
D. V = 3 π 7 R 3 7
Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O,R) và O ' ; R . AB là một dây cung của đường tròn (O,R) sao cho tam giác O ' A B là tam giác đều và mặt phẳng ( O ' A B ) tạo với mặt phẳng chứa đường tròn (O,R) một góc 60 ° . Tính theo R thể tích V của khối trụ đã cho.
A. V = π 7 R 3 7
B. V = 3 π 5 R 3 5
C. V = π 5 R 3 5
D. V = 3 π 7 R 3 7
Hình trụ có bán kính đáy r. Gọi O và O' là tâm của hai đường tròn đáy, với O O ' = 2 r . Một mặt cầu (S ) tiếp xúc với hai đáy hình trụ tại O và O'. Gọi VC và VT lần lượt là thể tích khối cầu và khối trụ tương ứng. Khi đó V C V T bằng:
A. 1/2
B. 3/4
C. 2/3
D. 3/5
Một hình trụ có hai đường tròn đáy nằm trên một mặt cầu bán kính R và có đường cao bằng bán kính mặt cầu. Diện tích toàn phần hình trụ đó bằng
A. 3 + 2 3 πR 2 3
B. 3 + 2 3 πR 2 2
C. 3 + 2 2 πR 2 2
D. 3 + 2 2 πR 2 3
Một hình trụ có hai đường tròn đáy nằm trên một mặt cầu bán kính R và có đường cao bằng bán kính mặt cầu. Diện tích toàn phần hình trụ đó bằng
A. 3 + 2 3 πR 2 3
B. 3 + 2 3 πR 2 2
C. 3 + 2 2 πR 2 2
D. 3 + 2 2 πR 2 3
Một hình trụ có bán kính r và chiều cao h = r√3.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
b) TÍnh thể tích khối trụ tạo nên bởi hình trụ đã cho.
c) Cho hai điểm A và B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa đường thẳng AB và trục của hình trụ bằng 300. TÍnh khoảng cách giữa đường thẳng AB và trục của hình trụ
Cho khối trụ có bán kính đáy bằng r và chiều cao bằng h. Cắt khối trụ bằng mặt phẳng (P) song song với trục và cách trục một khoảng bằng r 2 2 . Mặt phẳng (P) chia khối trụ thành hai phần. Gọi V 1 là thể tích của phần chứa tâm của đường tròn đáy và V 2 thể tích của phần không chứa tâm của đường tròn đáy, tính tỉ số V 1 V 2 .
A. V 1 V 2 = 3 π − 2 π − 2
B. V 1 V 2 = π − 2 3 π + 2
C. V 1 V 2 = 3 + 2 2
D. V 1 V 2 = 3 π + 2 π - 2