1 đoạn phân tử ADN dài 7650A gồm 2 gen, trong đó gen 1 có chiều dài bằng 1 nửa chiều dài gen 2
1 mạch đơn của gen 1 có A=2T=3G=4X
Gen 2 có G+X/T+A=7/3. Mạch đơn gen này có T/G=2/3 và tổng số của nó chiếm 50% Nu của mạch
a) Tìm số Nu của mỗi gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ nhất
c) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của cả gen và trên mạch đơn thứ hai
1 phân tử mARN có tỉ lệ các loại nu là A: U: G: X = 1: 2: 3: 4.
a, Tìm tỉ lệ % mỗi loại nu trên mỗi mạch đơn gen, gen.
b, Nếu trong phân tử mARN có A = 150 nu. Tính số lượng nu mỗi loại gen.
c, Nếu gen nói trên sao mã 5 lần, %, số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là bao nhiêu? Trong quá trình đó cần hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
Trên một phân tử mARN, tổng số X và U là 30% và số G nhiều hơn U là 10% số nu của mạch, trong đó U = 180 nu. Một trong 2 mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%; G = 30% số nu.
1. Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và phân tử mARN
2. Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại của môi trường nội bào
3. Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì : xác định
+ Liên kết H bị phá vỡ
+ Liên kết Hóa trị giữa các nu được hình thành
+ Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X và U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U = 180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%, số G = 30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại môi trường nội bào?
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X, U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U = 180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T = 20%, số G = 30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại môi trường nội bào?
Trên 1 phân tử mARN, tổng số X, U là 30%, số G nhiều hơn số U là 10% số nu mạch, trong đó U=180 nu. 1 trong 2 mạch đơn gen sinh ra phân tử mARN đó có T=20%, số G=30% số nu mạch.
a, Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn gen, phân tử mARN.
b, Nếu gen trên sao mã 5 lần liên tiếp thì cần bao nhiêu nu mỗi loại mt nội bào.
c, Khi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết hidro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu hình thành, mt nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại cho các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ mt nội bào?
Gen B có 3600 liên kết hidro, có chiều dài là 0,51 micromet. Phân tử mARN tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa U với A là 120 nu, tỉ lệ giữa G với X là 2/3.
a, Tính số lượng nu từng loại gen B.
b, Tính số lượng từng loại nu phân tử mARN.
1 gen có chiều dài 0,255 micromet, có hiệu số nu loại T với 1 loại nu không bổ sung là 30% số nu gen. ARN thông tin tổng hợp từ gen đó có U = 60% số rnu. Trên 1 mạch đơn gen có G = 14% số nu mạch, A = 450 nu.
1. Số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Số lượng, tỉ lệ % từng loại rnu.
3. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr nếu cho rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt không lặp lại.
1 gen có chiều dài 0,255 micromet, có hiệu số nu loại T với 1 loại nu không bổ sung là 30% số nu gen. ARN thông tin tổng hợp từ gen đó có U = 60% số rnu. Trên 1 mạch đơn gen có G = 14% số nu mạch, A = 450 nu.
1. Số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Số lượng, tỉ lệ % từng loại rnu.
3. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr nếu cho rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt không lặp lại.