số Nu của gen = 60.20 = 1200 Nu
tổng số bộ ba mã hóa của gen sau đột biến = \(\dfrac{1200}{2.3}\)- \(\dfrac{271}{3}\)= 109
sau khi protein được tổng hợp mã mở đầu và mã kết thúc bị loại bỏ
số a.a protein = 109-2=107
số Nu của gen = 60.20 = 1200 Nu
tổng số bộ ba mã hóa của gen sau đột biến = \(\dfrac{1200}{2.3}\)- \(\dfrac{271}{3}\)= 109
sau khi protein được tổng hợp mã mở đầu và mã kết thúc bị loại bỏ
số a.a protein = 109-2=107
Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A.112 B.204 C.114 D.108nghiên cứu quá trình sinh giao tử cái của 1 ruồi giám cái, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 gen. Trên cặp NST giới tính xét 3 gen nằm trên vùng ko tương đồng của X. Giả sử mỗi gen có 2 alen. Số loại trứng tối đa mà cơ thể nói trên giảm phân có thể tạo ra trong trường hợp không xảy ra đột biến là
A. 128 loại
B. 256 loại
C. 384 loại
D. 512 loại
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 3 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108 B. 1080 C. 64 D. 36
CHỌN KẾT QUẢ ĐÚNG VÀ GHI CÁCH LÀM
giai chi tiet dùm mình
: Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân li bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là
1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con đều giảm phân hình thánh giao tử, môi trường đã cung cấp cả quá trình 300 NST. Loài trên có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu mỗi cặp NST gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau và ko có đb, trao đổi đoạn?
ở một loài A bị đột biến thành a. Thế hệ P có tần số alen A ở phần đực là 0.8 và ở phần cái là 0.3. Các cá hể giao phối tự do. Thế hệ F1 có tần số cá thể mang alen đb là
1 tế bào ở 1 thể đột biến của 1 loài tiến hành nguyên phân 1 số lần liên tiếp tao 16 tb con số nst trong tb con là 336 cho biết cá thể bình thường có bộ nst là bn( biết loại đb chỉ lq đến 1 cặp nst
Mọi người cho mình hỏi:
phân biệt ( về nguyên nhân và cơ chế ) của hiện tượng trao đổi đoạn nst dẫn tới hoán vị gen với đột biến chuyển đoạn nst?
Ở người bệnh hóa xơ nang do gen lặn a và bệnh pheeninketo niệu do gen lặn b nằm trên các NST thường khác nhau qui định ,alen A và B qui định KH bt. Một cặp vợ chồng bt sinh ra 1 người con mắc cả hai bệnh đó.
a. Xác định KG của cặp vợ chồng trên
b.Nếu họ sinh con thứ 2 thì xs đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu