Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
số mol H2 :
nH2 = 0,224 / 22,4 = 0,01(mol)
theo phương trình trình hóa học ta có :
nZn = nH2= 0,01 (mol)
nHCl = 2nH2 = 0,02 (mol)
=> mZn = 0,01. 65 = 0,65 (g)
=> VHCl = 0.02/0,2= 0,1 (l)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
số mol H2 :
nH2 = 0,224 / 22,4 = 0,01(mol)
theo phương trình trình hóa học ta có :
nZn = nH2= 0,01 (mol)
nHCl = 2nH2 = 0,02 (mol)
=> mZn = 0,01. 65 = 0,65 (g)
=> VHCl = 0.02/0,2= 0,1 (l)
Cho 9,4 gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc )
a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích axit HCl đã dùng.
c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Bài 1: Hòa tan m ( g) hỗn hợp Mg , CuO vào 182,5(g) đ HCl 20% ( vừa đủ ) . Sau phản ứng thu đc dd B và 4,48 ( l ) H2 ( đktc )
a) Viết PTHH. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Tính nồng độ % các chất trong dd B
Bài 2: Cho 9,4(g) một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng vs HCl 1,6M vừa đủ thì thấy thoát ra 6,72(l) H2 ( đktc )
a) Tính % theo khối lượng của Al và MgO
b) V của HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ lượng H2 thu được đem khử hoàn toàn một lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4(g). Xác định công thức của oxit sắt .
___________Giúp mình nhanh với ạ <3 <3 <3 <3 <3_________________________cảm ơn nhiều ạ <3
-Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl (dư) có nồng độ 2M thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A
c) Tính thể tích HCl phải dùng
p/s: giúp mình với @@
bài 1: hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại R cần vừa đủ dd chứa 10.95 gam HCl.tìm R biết R có hóa trị 3 TRONG HỢP CHẤT TRÊN.
BÀI 2: hòa tan hoàn toàn 5.4 gam một kim loại X trong dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc). tìm X.
bài 3: cho 31.2 gam hỗn hợp gồm kim loại Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% loãng thu được 13.44 lít khí ở đktc.
a. tính tp % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b. tính khối lượng dd axit cần dùng.
c. tính C% của mỗi chất có trong dd sau phản ứng.
Có hỗn hợp CaCO3,CaO,Al.Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp ,người ta cho 10 gam hỗn hợp p/ư hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau p/ư qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa vad còn lại 0,672 lít khí không màu ở đktc
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1: Giải thích công dụng của 1 số ứng dụng trong đời sống sau, viết phương trình hóa học
a/ Sử dụng vôi bột để khử chua đất trồng.
b/ Dùng nước vôi loãng để ngâm,rửa một số loại quả trước khi ngâm đường.
c/ Sử dụng NaHCO3 để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.
d/ Quets nước vôi(sữa vôi) lên tường.
Bài 2: Cho 30g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn a gam kim loại không tan, thu được dung dịch B và có 5,6 lít khí thoát ra ở đktc.
a/ Viết PTHH
b/ Xác định %m mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
c/ Cô cạn dung dịch B thu được b gam muối khan. Tìm b
hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M ( M có hóa trị 2 trong hợp chất ) dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (ở đktc )
a) xác định kim loại M.
b) đẻ trung hòa axits dư trong A cần 200ml dung dịch NaOH 1M. tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A ( coi thể tích dung dịch A bằng thể tích dung dịch HCl ban đầu )
Cho 9.6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào trong dd HCL dư. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 lít khí hiddro thoát ra ở đktc
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c. Nếu ngâm 1 mảnh Zn có khối lượng 100 gam vào 100ml dd muối trên. Sau 1 thời gian, người ta lấy mảnh kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại được 99,55 gam. Tính nồng độ CM của các chất sau phản ứng trên.
-----------Giúp mình với T.T (Cảm ơn các bạn rất nhìu)---------------