Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay một phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định được gọi là lượng tử năng lượng.
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay một phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định được gọi là lượng tử năng lượng.
Tính lượng tử năng lượng của các ánh sáng đỏ \((0,75 \mu m)\) và vàng \((0,55 \mu m).\)
Tính lượng tử năng lượng của ánh sáng da cam có bước sóng 600nm và ánh sáng Lục có bước sóng 500nm
Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
A.lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
B.nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
C.bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.
D.tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
A.tia tử ngoại.
B.tia hồng ngoại.
C.tia X.
D.sóng vô tuyến.
Phát biểu nội dung thuyết lượng tử ánh sáng.
Chiếu bức xạ có bước sóng λ < λ0/2 vào một kim loại có giới hạn quang điện λ0 và công thoát A
gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một electron hấp thụ một photon sử dụng một phần năng lượng làm
công thoát, phần năng lượng còn lại chuyển thành động năng K. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 2λ vào một
kim loại đó thì động năng của electron là
A. 2(K+A) B. 0,5(K+A) C. 2(K+A) D. 0,5(K-A)
1 chất có khả năng phát ra 1 photon có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi 1 bức xạ 0,35µm. Tim năng lượng bị mất đi trong quá trình trên.
1 chất có khả năng phát ra 1 photon có bước sóng 0,5µm khi bị chiếu sáng bởi 1 bức xạ 0,35µm. Tim năng lượng bị mất đi trong quá trình trên
Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A.sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B.sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C.cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D.sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.