| Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ | Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Ranh giới | Ranh giới phía tây - tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam của đồng bằng Bắc Bộ. | Giới hạn của miền từ ranh giới phía tây - tây nam của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã |
Địa hình | + Đồi núi thấp chiếm ưu thế + Núi có hướng vòng cung (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều), + Thung lũng sông lớn và đồng bằng châu thổ sông Hồng mở rộng. + Địa hình ven biển khá đa dạng, từ những nơi thấp, bằng phẳng đến những nơi nhiều vũng, vịnh, dảo và quần đảo (Cô Tô, Vân Đồn, Cát Bà,...). | + Núi xen kẽ thung lũng theo hướng tây bắc – đông nam, lan ra sát biển, trong khi dồng bằng chủ yếu hẹp ngang. + Núi cao chiếm ưu thế ở Tây Bắc + Núi trung bình phân bố ở Bắc Trung Bộ (dây Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn,...). + Có vùng biển rộng, địa hình ven biển có nhiều cồn cát, đầm, phá, bãi tắm đẹp, trải dài từ đồng bằng ven biển Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế, nhiều khu vực có thể xây dựng cảng biển. + Đảo và quần đảo có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế biển đảo và an ninh quốc phòng |
Khí hậu | Có mùa đông lạnh sâu sắc do gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh. | Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã suy giảm đáng kể, làm cho mùa đông ngắn và ít sâu sắc hơn |
Sinh vật | gồm nhiều loài có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới, tiêu biểu thuộc họ Re, Dâu tằm,... | - Tài nguyên sinh vật phong phú, - rừng còn diện tích lớn ở nhiều nơi thuộc Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. |
Khoáng sản | có nhiều khoáng sản, đặc biệt là than, đá vôi, chì, kẽm, khí tự nhiên,... | nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nhiều loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như sắt, crôm, ti-tan, a-pa-tít, vật liệu xây dựng,... |