độ tan trong nước của MgCl2 ở 10 độC và 60 độC lần lượt là 53,6g và 61g đun nóng 614,4g dung dịnh MgCl2 bão hòa từ 10 độC lên 60 độC thu được dung dịch x a)cần thêm bn gam MgCl2 vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C b)cần thêm bn gam MgCl2 ngậm 6 H2O vào x để thu đc dung dịch bão hòa ở 60 độ C
. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội
1026,4 gam dung dịch bão hòa ở 80℃ xuống 10℃. Biết độ tan của Na2SO4 khi ở 80℃ là
28,3 gam và ở 10℃ là 9 gam.
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 80 độ C thì 330 gam dung dịch kbr sẽ tách ra bao nhiêu gam kbr kết tinh biết ở 25 độ C độ tan của kbr là 40 gam
Làm lạnh 500 gam dung dịch Fe2(SO4)3 40% ở aoC xuống boC thấy tách ra m gam tinh thể Fe2(SO4)3.10H2O. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở boC là 45,45 gam. Tìm m.
) Biết ở 25oC hòa tan hoàn toàn 36 gam muối NaCl trong 100 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
b) Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước hòa tan được tối đa 20 đường.
Tính độ tan và nồng độ phần trăm của các dung dịch trên.
Bài 1. Ở 20℃, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Hãy
tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó.
Độ tan của NaCl ở 80 độ C là 60 gam ,ở 10 độ C là 28 g Làm lạnh 500 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 80 độ C xuống 10 độC thì có bao nhiêu tinh thể NaCl tách ra
xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 168 g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 100 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 độ C là 180 gam và có 88 gam
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu được dung dịch bão hòa.