1. Những từ ngữ để chơi chữ:
Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, trâu lỗ, ráo, hổ mang, lằn, trâu lỗ => đều có ý chỉ các loài rắn, chơi chữ gần nghĩa.
2. Những tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau:
- Thịt, mỡ, giò, nem, chả (những món ăn làm từ chất liệu thịt)
- Nứa, tre, trúc , hóp (thuộc họ nhà tre)
=> Cách nói trên là chơi chữ.
3. Sưu tầm 1 số cách chơi chữ:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già?
Núi bao nhiêu tuổi núi là núi non?
=>Từ non có nhiều nghĩa.
Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa
=> Chơi chữ bằng từ nhiều nghĩa và lời nói nước đôi.
4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ từ đồng âm:
- Gói cam: những quả cam
- Khổ tận cam lai: đắng hết, ngọt đến tức là hết khổ sẽ đến sướng.
+, khổ: đắng
+, tận: tận cùng, hết
+, cam: nghĩa đen(ngọt); tính từ (sự vui vẻ, hạnh phúc).
+, lai: đến.
vào vietjack nha bn ko ai rảnh mà giải từng tí