mCuSO4=\(\dfrac{2,5}{160+18.5}.160=1,6\left(g\right)\)
C% dd CuSO4=\(\dfrac{1,6}{43,2}.100\%=3,7\%\)
mCuSO4=\(\dfrac{2,5}{160+18.5}.160=1,6\left(g\right)\)
C% dd CuSO4=\(\dfrac{1,6}{43,2}.100\%=3,7\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 50 g CuSO4.5H2O và 27,8 gam FeSO4.7H2O vào 196,4 gam nước thu được dd A
a,Tính nồng độ mol dd A
b,Tính nồng độ phần trăm dd A
Khi ta hòa tan 32 gam CuSO4 vào nước thì ta thu được 200 gam dung dịch CuSO4 xác định nồng độ % của dd CuSO4 thu được. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 biết dung dịch có khối lượng riêng D = 1,2 g/ml.
Cho 5.2g na2co3 vào nước thu được 100ml dd có khối lượng riêng là 1,05g/mol. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được
Xác định khối lượng dd có nồng độ 15%. Biết khi làm bay hơi dd này thì thu được dd có nồng độ 18%.
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dung dịch CuSO4 có nồng độ c% (khối lượng riêng bằng d g/ml) thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X theo m, V, c và d.
Có 10 gam kCl trong 50 g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
Hòa tan 1,5 mol CuSO4 thu được 250 ml dung dịch tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
trong một phòng thí nghiệm có hai dd hcl (dd A và dd B) có nồng độ khác nhau. Nồng độ phần trăm của B lớn gấp 2,5 lần nồng độ phần trăm của A. Khi trộn hai dd trên theo tỉ lệ khối lượng là 3:7 thì được dd C có nồng độ phần trăm của A. Biết trong phòng thí nghiệm, dd HCl có nồng độ phần trăm lớn nhất là 37%. Tính nồng độ phần trăm của dd A và B
Hãy tính nồng độ mol của 400gam cuso4 trong 400ml dung dịch ( tóm tắt và giải)
Hòa tan MgCuSo4 vào nước thì được 200gam dung dịch Cuso4 .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
lấy 1,35g nhôm cho vào 400ml dd CuSO4 0,27M sau PU được dd X sản phẩm chứa muối và nhôm sunfat Al2(SO4)3 và một lượng kim loại đồng.Tính nồng độ mol của dd X