Gọi: CT của oxit: PbxOy
nPb= 5.175/207=0.025 mol
PbxOy + yH2 -to-> xPb + yH2O
0.025/x___________0.025
MPbxOy= 5.575/0.025/x= 233x
<=> 207x + 16y = 233x
<=> 16x= 16y
<=> x/y= 1/1
Vậy: CT của oxit: PbO
Gọi: CT của oxit: PbxOy
nPb= 5.175/207=0.025 mol
PbxOy + yH2 -to-> xPb + yH2O
0.025/x___________0.025
MPbxOy= 5.575/0.025/x= 233x
<=> 207x + 16y = 233x
<=> 16x= 16y
<=> x/y= 1/1
Vậy: CT của oxit: PbO
Khử hoàn toàn 5.575g một oxit chì bằng khí H2, thu đc 5,175g chì. Tìm công thức hóa học của oxit chì
Khử hoàn toàn 5.575g một oxit chì bằng khí H2, thu đc 5,175g chì. Tìm công thức hóa học của oxit chì
dùng 4,48l khí h2(ở đktc) khử hoàn toàn 43,4 g oxit mo hãy tìm ct của oxit đó
Khử hoàn toàn 24g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2 thu được 17,6g hai kim loại. cho toàn bộ hai kim laoij trên vào dd Hcl dư , thu được 4,48 l H2 đktc. Xác định CT oxit sắt
Để khử hoàn toàn 69.6(g) 1 oxit kim loại A( chưa rõ hóa trị) cần vừa đủ 26.88 l khí H2 (đktc) . Kim loại thu được sau khi khử cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu đươch 20.16l khí H2(đktc). XĐ tên KL A và CT oxit của nó.
Khử hoàn toàn m gam một oxit sắt phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc). Đem toàn bộ lượng sắt thu được hoà tan 300g dd HcL 7,3% thu được 0,448 lít H2(đktc) và dd A
a. Tìm oxit sắt
b. Tính C% của các chất trong dd A
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 500g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 7,794%. chất rắn thu được sau phản ứng , cho vào dung dịch HCL dư thu được 40,32 l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
Khử 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344l khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư sinh ra 1,008l khí H2(đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
chỉ mik với các bn