- Khởi ngữ là một cụm từ tiếng Việt dùng để chỉ sự khởi đầu, sự bắt đầu của một cái gì đó.
VD: Có thể là sự bắt tay vào một dự án mới, việc học một kỹ năng mới, hoặc bắt đầu một mối quan hệ mới.
- Khởi ngữ là một cụm từ tiếng Việt dùng để chỉ sự khởi đầu, sự bắt đầu của một cái gì đó.
VD: Có thể là sự bắt tay vào một dự án mới, việc học một kỹ năng mới, hoặc bắt đầu một mối quan hệ mới.
khởi ngữ là gì làm thế nào để nhận biết khởi ngữ nêu ví dụ về khởi ngữ
tác phẩm đồng chí nghĩa là gì
Cho ví dụ về câu có thành phần khởi ngữ.
Xác định thành phần phụ chú, thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau:
Kẹo đây, con lấy mà chia cho em.
Xác định thành phần phụ chú, thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau:
Lan - bạn thân của tôi - học giỏi nhất lớp.
Xác định thành phần phụ chú, thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau:
Nhìn cảnh ấy mọi người đều chảy nước mắt, còn tôi, tôi cảm thấy như có ai đang bóp nghẹt tim tôi.
Đặt hộ mình mỗi loại ví dụ về câu ghép đẳng lập, câu rút gọn, câu mở rộng tp chủ ngữ, mở rộng tp vị ngữ, mở rộng tp định h ngữ , mở rộng tp bổ ngữ về nhân vật văn học với ạ
Xác định thành phần phụ chú, thành phần khởi ngữ trong các ví dụ sau:
Thế rồi bỗng một hôm, chắc rằng hai cậu bàn cãi mãi, hai cậu chợt nghĩ kế rủ Oanh chung tiền mở cái trường
Cho ví dụ về các phép liên kết sau:
A. Phép lặp từ ngữ
.....................................................................................................................................................................B. Phép thế
.....................................................................................................................................................................C. Phép nối
.....................................................................................................................................................................D. Phép đồng nghĩa
.....................................................................................................................................................................E. Phép trái nghĩa
.....................................................................................................................................................................F. Phép liên tưởng
.....................................................................................................................................................................
Phép tu từ từ vựng nào đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm nói tránh) có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự? Cho ví dụ.
phân tích phương pháp giải nghĩa từ Hán Việt bằng cách dựa vào văn cảnh, ngữ cảnh? cho ví dụ minh họa