Bài 1.cho4,6g natri tác dụng với axit axetic:
a,viết phương trình của phản ứng
b,tính khối lượng axit axetic đã dùng
Bài 2.tính thể tích rượu etylic có trong 800ml rượu 30độ
Bài 3.có các bình đựng các khí sau:mêtan (CH4),cacbonic (CO2),axetilen (C2H2),oxi (O2) bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng
Đốt 172,5 ml rượu etylic với oxi dư
tính khối lượng sản phẩm thu được biết khối lượng riêng của rượu d=0,8g/ml
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCL a] Viết phương trình phản ứng b] Tính khối lượng axit HCL đã dùng c] Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 24 gam CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng kim loại ?
Cho 7,2 gam Mg tác với dụng dung dịch HCl(dư).
a.Viết PTHH.
b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % để hòa tan lượng Mg trên. Biết rằng lượng axit lấy dư 10% so với lý thuyết?
c. Dùng khí hidro ở trên để khử sắt(III) oxit. Tính khối lượng Fe thu được
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hiđro người ta cho kim loại kẽm ( Zn ) tác dụng với đ axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được 2,25 lít khí hiđro ( đktc ). Hãy tính a/ khối lượng Zn cần dùng b/ Khối lượng muối kẽm sunfat thu được
Cho 6 (g) magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sufuric
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hidro ở trên đem khử với 24 (g) sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt?
a, Để điều chế khí O2 người ta nung KClO3. Sau một thời gian thu được 168,2g chất rắn và 53,76 lít O2 ( đktc). Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % về khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân.
b, Để điều chế O2 người ta có thể dùng KMnO4 để thu được 53,76 lít O2 thì phải dùng bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng là 90%
1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric
a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%
2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%
4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư
a/ Viết phương trình hoá học
b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng
5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm
6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.
Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc
c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng
d/ Tính khối lượng dung dịch B
7.
a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh
b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí
8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a/ Viết PTHH cho phản ứng trên
b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng
c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng