Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với đường saccarozo ta được khối đặc màu đen, thể tích khối đặc hơn thể tích ban đầu vì đường saccarozo và H2SO4 có khoảng cách với nhau nên khi tác dụng 2 loại với nhau thì thể tích sẽ lớn hơn
Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với đường saccarozo ta được khối đặc màu đen, thể tích khối đặc hơn thể tích ban đầu vì đường saccarozo và H2SO4 có khoảng cách với nhau nên khi tác dụng 2 loại với nhau thì thể tích sẽ lớn hơn
Bài 1. Khi cho 9.6g Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thấy có 49g H2SO4 than gia phản ứng tạo muối MgSO4,H2O và sản phẩm khử X. X là?
Bài2.cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5.6l khí đktc không màu và một chất rắn không tan B.dùng dung dịch H2SO4 đặc nóng để hòa tan chất rắn B thu được 2.24l khí SO2 đktc. Khối lượng hh A ban đầu là?
cho 1,84 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 40 gam H2So4 đặc nóng dư thu được khí SO2 . Dẫn toàn bộ khí SO2 vào dung dịch Brom dư được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch BaCl2 dư được 8,155 gam kết tủa
a; Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b; Tinh C% dd H2SO4 đặc biết lượng axit tác dụng với kim loại chỉ bằng 25% so với lượng H2SO4 trong dd
Chia 15,57(g) hỗn hợp Al,Fe,Ag làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : Cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 3,528 lít khí H2 và 3,24(g) chất rắn không tan
- Phần 2 : Cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít H2
a) Tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Xác định V
Cho 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào đ H2SO4 loãng 1M (lượng đủ) thu được 8,96l khí (ở đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh A và thể tích đ H2SO4 cần dùng?
b) nếu cho 7,8g hh A tác dụng với H2SO4 đặc nóng , dư thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (0°C, 2atm). Tính V
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và đúng dịch A. a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng biết dd H2SO4 có nồng độ 98% và đã dùng dư 20% so lượng cần thiết đểu phản ứng.
Cho m gam hổn hợp Fe, Ag tác dụng đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 C% (d= 1,84g/ml) thu được 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Nếu cũng cho X tác dụng với H2SO4 đặc, dư thu được 13,44 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần trăm số mol, khối lượng mỗi chất trong X và C%
Hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí H2 (đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng
c) Tính thể tích khí SO2 (đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc, nguội
Cho 17,2 g chất rắn A gồm Fe và 1 oxit sắt có tỉ lệ mol 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được Vml khí. Nhưng cũng luợng chất rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu 2,24 lít khí SO2 đkc. a) Tính % khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu. b) Xác định oxit Fe