Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
Cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên kim loại.
Cho 2,4g 1 kim loại X thuộc nhóm IIA hòa tan vừa hết trong dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được 5,8g kết tủa.
a, Xác định kim loại X.
b, Tính thể tích dung dịch HCl
31,2g muối clorua của kim loại M nhóm IIA tác dụng vừa hết với dung dịch H2SO4 20% thu được 34,95g một muối sunfat kết tủa.
a,Tìm M
b,Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
c,Tính nồng độ % của chất thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl 0,2M. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định hai kim loại đó?
b. Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch thu được?
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl thu được m gam muối và V lít H2 (đktc)
a) Xác định giá trị của m, V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl?
Bài 1: Cho 7,45g muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Xác định tên halogen.
Bài 2: Cho 0,6g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,336 lit khí(đktc). Xác định kim loại M.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68(l) khí (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 4: Cho 0,72g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672(ml) khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 5: Khi cho 8(g) oxit kim loại M nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19(g) muối clorua.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bài 6: Kim loại A ở phân nhóm chính và có cấu hình e cuối cùng là ns2. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 42,75 gam muối và 10,08 lít (đkc).
a. Xác định A và tìm m?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 7: Cho 23,4g kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước thu được 6,72 lít khí (đkc) và 400ml dung dịch X.
a. Tìm kim loại và CM của dung dịch X.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hòa 100ml dung dịch X.
Cho 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tác dụng vừa đủ với 219g dung dịch HCl 10%. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua khan. Giá trị của m là (Cho nguyên tử khối theo u của Mg=24, Ca=40; Ba=137; Be=9)