Phản ứng: KClO3 + 6HCl --> KCl + 3Cl2 + 3H2O
...............0,2 --------------------------0,6 mol
=>nCl2=0,2.3=0,6 mol
Phản ứng: KClO3 + 6HCl --> KCl + 3Cl2 + 3H2O
...............0,2 --------------------------0,6 mol
=>nCl2=0,2.3=0,6 mol
Câu 1 Cần bao nhiêu g khí Clo để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 ?
Câu 2 Khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc,dư thì lượng Clo thu được là bao nhiêu mol?
Phản ứng: KClO3 + HCl --> KCl + Cl2 + H2O
Câu 3 Cho 15,8g KMnO4 phân hủy hết thì thu được bao nhiêu lít khí Oxi ( đktc)
Câu 4 Cho 1g dung dịch axit HCl tác dụng với 1(g)dung dịch KOH
a) Hỏi chất nào dư ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng muối tạo thành ?
cho 1 lượng Mg tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch Hcl,sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 6.72 lít khí(dktc)
tính khối lượng Mg đã phản ứng
tính nồng độ mol của dung dịch Hcl đã dùng
Cho PT : 2KCLO3 --> 2KCl + 3O2
A, Nếu đem nhiệt phân 29,4g KclO3 thì thể tích khí O2 đktc thu được là bao nhiêu
B, Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành khi cho nửa lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với 50,4g sắt
C, Lấy hết Fe3O4 thu được ở trên cho tác dụng với khối lượng dư dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng . Tính tổng khối lượng muối khan thu được, biết sơ đồ phản ứng xảy ra : Fe3O4+HC---> FeCl2+FeCL3+H2O
cho Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.479 lít khí H Đốt cháy hết lượng khí hydrogen sinh ra thì cần bao nhiêu thể tích khí oxygen (đkc)
Câu 1. Phân loại và đọc tên các oxit sau: SiO2, Cu2O, Hg2O, PbO, N2O5, NO2, Ag2O, P2O3, Na2O, BaO.
Câu 2. Lập các PTHH sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. KClO3 o t KCl + O2 b. CaCO3 o t CaO + CO2 c. Fe + HCl FeCl2 + H2 d. H2 + O2 H2O e .Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O f. Na2O + H2O NaOH
Câu 3: Trong phòng TN, người ta đun nóng hết 3,16 g Kali pemanganat để thu khí Oxi. a/ Viết PTHH? b/ Tính thể tích khí Oxi thu được ở đktc? A B C
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 7 g Photpho trong không khí thu được điphotpho pentaoxit. a/ Viết PTHH? b/ Tính khối lượng sản phẩm thu được? c/ Tính thể tích không khí cần dùng?
Câu 5. Cho 6,5g Zn vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thu được muối ZnCl2 và giải phóng khí Hiđro. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol? b/ Tính thể tích khí hiđro thu được ( ở đktc)?
Cho 1lượng mạt sắt dư vào 250ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 9,9161 khí (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng b) tính nồng đọ mol của dung dịch đã dùng
Cho Fe lấy dư phản ứng với 500ml dung dịch chứa hỗn hợp hai axit H2SO4 và HCl. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn tăng so với khối lượng Fe ban đầu là 4,05g. Xác định nồng độ mol hai axit
Cho 9.75 gam Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a) Tính thể tích khí B (đktc) b) Tính nồng độ mol dung dịch A c) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu gì? vì sao?
1.Tính khối lượng mol của một phân tử x biết
a) 0.01 mol x có khối lượng là 1 g
b) 1.2395 lít I ở đkc có khối lượng 3.2g
2. Cho 2.7 AL tác dụng với dung dịch chứa 14.6 g HCL thu được ALCL3 và H2.Tính thể tích H2 thu được ở đkc