Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học trong dung dịch lỏng xảy ra.
- Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng. Như vậy chất tan trong dung dịch sau phản ứng là chất không kết tủa.
Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học trong dung dịch lỏng xảy ra.
- Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng. Như vậy chất tan trong dung dịch sau phản ứng là chất không kết tủa.
Cho 20 ml dd NaOH tác dụng với dd CuSO4 dư thì thu được 0,49g một kết tủa. a- Viết PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết kết tủa là chất gì? b- Tính nồng độ mol của dd NaOH tham gia phản ứng
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư. Sau pư thu được kết tủa A, dd B và chất khí D. Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F. Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất. Viết ptpư và chỉ ra các chất có trong A, B, D, E, F, G.
Cho 37,5 mL dung dịch NaOH 0,20 M thật chậm vào 50,00 mL dung dịch CuSO4 0,1 M, tất cả ion đồng và hyđroxit trong dung dịch chuyển sang dạng kết tủa Cux(OH)y(SO4)z.
(a) Xác định tỉ lệ x:y:z trong Cux(OH)y(SO4)z.
(b) Xác định chất còn lại trong dung dịch sau khi tạo thành kết tủa và nồng độ mol tương ứng. Cho rằng thể tích của kết tủa không đáng kể.
(c) Thực tế kết tủa là muối ngậm nước [Cux(OH)y(SO4)z.nH2O]. Khi đun nóng hợp chất này trong điều kiện không có không khí, nhận thấy chất bay hơi chỉ là nước và khối lượng chất rắn còn lại 81,63% so với khối lượng chất rắn ban đầu. Xác định công thức đúng của muối ngậm nước.
Lấy 10 g bột đá có thành phần chính là MgCO3 và CaCO3 cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,296 lít CO2(đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dd NaOH loãng, dư, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4g chất rắn.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b.Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
X, Y, Z là ba hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp ba thành phần chính: đạm, lân, kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan tốt trong nước, biết:
X + Na2CO3 → tạo kết tủa trắng
Y + NaOH → tạo khí mùi khai
Y + HCl → không có hiện tượng
Y + BaCl2 → tạo kết tủa trắng
Z + AgNO3 → tạo kết tủa trắng
Z + BaCl2 → không có hiện tượng
Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng trên
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K 2 S O 4 ) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. B a C l 2
B. NaOH
C. B a ( O H ) 2
D. H 2 S O 4
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch CuCl2 2M phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH. Khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc kết tủa rồi đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Biết 𝐷𝐶𝑢𝐶𝑙2= 1,35 g/ml
Cho V lít dd NaOH 1M vào 150ml dd Al2(SO4)3 0,5 M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 g chất rắn. Tính V (Giải chi tiết cho mình nhé và làm ơn cho mình hỏi dạng bài này tên gì và cách làm như thế nào vậy?)
Bài 1: Có những chất: CuO , BaCl2, Fe, Fe2O3 chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
d. Dung dịch có màu vàng nâu
Viết tất cả các PTHH