Đáp án A
Glucozơ không làm quỳ tím đổi màu → không phải là X nên loại đáp án C, D.
Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ:

Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure nên + Cu(OH)2/ OH– → tạo dung dịch màu tím đặc trưng.
Đáp án A
Glucozơ không làm quỳ tím đổi màu → không phải là X nên loại đáp án C, D.
Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc → Z là glucozơ:

Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure nên + Cu(OH)2/ OH– → tạo dung dịch màu tím đặc trưng.
Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.
Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Cho các chất: glyxerol, triolein, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng, metyl fomat, glixerol, ancol etylic, sobitol, axit fomic.
Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anilin và alanin được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm với các dung dịch trên được ghi lại ở bảng sau:
| Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
| Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Y |
Kết tủa trắng bạc |
| Cu(OH)2 (lắc nhẹ) |
Y, T |
Dung dịch xanh lam |
| Nước brom |
Z |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:
A. Saccarozơ, alanin, anilin, glucozơ.
B. Glucozơ, alanin, anilin, saccarozơ.
C. Anilin, saccarozơ, alanin, glucozơ.
D. Alanin, glucozơ, anilin, saccarozơ.
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
A. Br2.
B. AgNO3/NH3
C. Quì tím
D. CuSO4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H10O6) 2.
(b) Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất phức.
(c) Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm.
(d) Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Để phân biệt Ala-Ala và Gly-Gly-Gly ta dùng phản ứng màu biure.
(b) Dung dịch lysin làm phenolphtalein hóa hồng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng nhờ xúc tác enzim, thu được α –amino axit.
(g) Lực bazơ của etyl amin yếu hơn của metyl amin.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, frutzơ, axit axetic. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Cho các chất glixerol; triolein; dung dịch glucozơ; lòng trắng trứng; metylfomiat, axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các dung dịch sau: anđehit fomic (1), axit axetic (2), glixerol (3), etyl axetat (4), glucozơ (5), hồ tinh bột (6), lòng trắng trứng (7), dung dịch hòa tan được kết tủa ở điều kiện thường là:
A. (3), (6), (7).
B. (3), (5), (7).
C. (1), (2), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (7).
Cho các dung dịch: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là:
A. 4.
B. 5
C. 6
D. 7.