Đáp án C
mFe = 0,7m gam
mCu=0,3m gam
m chất rắn = 0,35m > mCu => Fe còn dư
Đáp án C
mFe = 0,7m gam
mCu=0,3m gam
m chất rắn = 0,35m > mCu => Fe còn dư
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ khối lượng là 7 : 3. Hoàn tan m gam X bằng dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 0,35m gam rắn, dung dịch Y và giải phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Dung Y gồm:
A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2
B Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)2
D Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38%
B. 30%.
C. 25%.
D. 19%.
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3‒. Giá trị của m là:
A. 4,96 gam
B. 4,84 gam
C. 4,92 gam
D. 4,82
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:
A. 4,82 gam
B. 4,92 gam
C. 4,84 gam
D. 4,96 gam
Cho hỗn hợp X gồm 4 chất: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Mg(NO3)2. Nung 111, 27 gam X trong chân không, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch 0,84 mol HCl loãng thì thu được 2,016 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N5+) và dung dịch T chỉ chứa các muối có tổng khối lượng muối là 107,61 gam. T có thể phản ứng tối đa với 1,605 mol KOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO2 tạo thành không tham gia phản ứng nào. Tỉ khối hơi của Z với H2 có giá trị gần nhất với
A. 24
B. 25
C. 27
D. 21
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 15,47%.
B. 37,33%.
C. 23,20%.
D. 30,93%.
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3-). Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít
B. 1,344 lít
C. 2,24 lít.
D. 0,672 lít