trong một bình kín có chứa một hỗn hợp khí gồm 1 mol o2 1 mol h2 0,15 mol ch4 tính tỉ khối của hỗn hợp khí x so với không khí nếu đốt hỗn hợp trên để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí y thì phần trăm về khối lượng của các khí trong hỗn hợp y
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
hoà tan 11.6 gram hỗn hợp A ( Mg,CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCL . sau phản ứng thu đc 3,36 lit h2 ( đktc)
a,viết PTHH
b,tính %theo khối lượng các chất trong A
c,tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
Cho 30,85 gam hỗn hợp gồm natri và bari ( có tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 4 ) pư hết với nước . Tính khối lượng mỗi bazơ tạo ra ?
Có V(1) hỗn hợp khí gồm C0,H2. Chia V(1) hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phân 1 bằng khí O2, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong, lấy dư thu được 20(g). kết tủa (là CaCO3) dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng (dư) thu được 1,92 (g) Cu
a) Viết PTHH
b) Tính V(1) hh khí ban đầu ở đktc
c) Tính thành phần trăm theo theo khối lượng từng khí trong hỗn hợp ban đầu
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
Tính thể tính (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại thu được trong các thí nghiệm sau:
A) Khử hỗn hợp 20g CuO, 11,15 gam PbO bằng H2 Đa = 6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol FeO2 và O,1moi FeO2 bằng Co . Đa= 22,4 lít