4 chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền (cân bằng) giữa 2 NST trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST.
Chọn đáp án C
4 chưa đúng vì hoán vị gen là sự trao đổi vật chất di truyền (cân bằng) giữa 2 NST trong cặp tương đồng với nhau, do đó nó không làm thay đổi cấu trúc NST.
Chọn đáp án C
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST.
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các kết luận sau:
1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra.
2. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến.
3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:
(1). đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O.
(2). đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.
(3). đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục, vitamin.
(4). đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào.
(5). Đều có đặc tính kị nước.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Một ADN có chiều dài bằng 4080 A0, phân tử mARN do gen tổng hợp có các loại ribonucleotit tỉ lệ: rA:rU:rG:rX là 1:2:3:4 hãy xác định số lượng từng loại nucleotit của gen, sau khi xảy ra một trong các dạng đột biến sau
a, Mất 1 cặp nucleotit
b, Thêm một cặp nucleotit
c, Thay thế một cặp nucleotit bằng cấp nữ không cùng loại
Cho các phát biểu sau:
(1) Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, trừ bộ ba kết thúc.
(2) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ.
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, vẫn có thể có bộ ba kết thúc.
(4) Mỗi axit amin đều được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
1. Đặc điểm của giới khởi sinh là
A. Đương bào, nhân thực, kích thước nhỏ, dị dưỡng
B. Nhân sơ hoặc nhân thực, kích thước nhỏ, sống tự do
C. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng
D. Đơn bào, nhân sơ, sinh sản nhanh, sống đa dạng
2. Ở sinh vật nhân sơ phân tử ADN thường có cấu trúc mạch:
A. Kép, dạng vòng
B. Đơn, dạng thẳng
C. Đơn, dạng vòng
D. Kép, dạng thẳng
3. Các loại ARN không có chức năng nào sau đây
A. Thu nhận và truyền đạt thông tin di truyền
B. Tham gia quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo Ribôxôm
D. Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất
4. Mỗi cấp độ tổ chức của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh nghĩa là
A. Đảm bảo cho cơ thể luôn thích nghi cao với tất cả các biến đổi của môi trường sống
B. Có khả năng làm thay đổi môi trường sống Theo hướng có lợi để tồn tại và phát triển
C. Đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống để tồn tại và phát triển
D. Có khả năng duy trì và điều hòa sự cân bằng môi trường sống Để tồn tại và phát triển
5. Đặc điểm nào sau đây có ở giới nấm và giới động vật
A. Cơ thể đơn bào
B. Có lục lạp
C. Sống cố định
D. Sống dị dưỡng
1 gen phiên mã với số lần bằng số Nu loại A của gen. Tống số Nu của 1 gen và số ribô Nu trong các ARN là 27600. Biết A:U:G:X=1:2:3:4.
a. Tính số lần phiên mã?
b. Tính ribô Nu từng loại trong 1 ARN
c. Tính tỉ lệ A+X/T+G trên mỗi mạch trên gen? Từ đó rút ra nhận xét.