Hòa tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H2SO4 4.9% (vừa đủ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 5.882%. Công thức của oxit kim loại là?
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 7,8g một kim loại hoá trị II trong 100 ml dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được 16,32g muối khan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tìm kim loại.
b. Tính nồng độ mol/l cuả dung dịch axit ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
hoà tan hoàn toàn 12,8g một kim loại hoá trị II vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được 4,48l khí kim loại đã dùng là
Để hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại M Người ta cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 2M. khi phản ứng kết thúc ta thu được một dung dịch có chứa 14,25 g muối
a) xác định kim loại M
b) Tính thể tích khí thoát ra( đktc) và nồng độ mol của muối thu được.
cho 3,58 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hoà tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HCL 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng gam sunfat thu được là
Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối .
Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và dung dịch C.
a, Viết PTPU xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c, Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, tính giá trị của m?