Hòa tan hòan tòan 18.8g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 10.08 lit khí (đktc).Tìm thành phần % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu .
A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết
Bài 1: Hòa tan hết 4,8(g) 1 oxit kim loại M trong 120ml dd HCl 0,2M(vừa đủ) thu được một dd. Xử lí cẩn thận dd sau pứ thì thu được 24,36 (g) muối X.
a)Xác định kim loại M ------b)Xác định công thức của muối X ( X mình nghĩ là muối ngậm nước)
Bài 2: Khi làm nguối 513,2(g) dd hão hòa X2SO4.nH2O (trong đó X là kim loại kiềm, n là số nguyên thỏa mãn 7<n<12) từ 85oC xuống 10oC thì có 197,7 gam tinh thể X2SO4.nH2O tách ra khỏi dd. Biết độ tan của X2SO4 ở 85 độC và 10 độ C lần lượt là 28,3(g) và 9(g) . Tìm CTHH của X2SO4.7H2O
5: Hòa tan hoàn toàn m (d gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCL 32% 1,14g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí H2 (dktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam hỗn hợp trên thì cần vừa đủ 10,08 lít Cl, (dktc). a) Tính m. b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
hòa tan 5.3g hỗn hợp 2 kim loại x.y thuộc nhóm IA vào 175g H20 thu đc 180g dung dịch A .
a)Xác định tên kim loại X , Y biết chúng ở 2 chu kì kế tiếp
b) Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 14,4 g hỗn hập A gồm Fe và kim loại R hóa trị 2( có tỉ lệ là 3:5) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 18,4g hỗn hập 2 sản phẩm khử SO2 và S( có tỉ lệ mol là 10:3). Tìm tên kim loại R.
Tập số hạt p,n,e trong 2 nhân tử kim loại A và B là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn?
a) Li (Z-3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); CI (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định hóa trị của các nguyên tố đó ?
Giúp em câu cuối
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .