Đáp án B
Giả sử có 5 mol BaO
⇒ n N H 4 H C O 3 = 4 m o l ; n N a H C O 3 = 2 m o l
⇒ phản ứng xảy ra vừa đủ
→ n C O 3 2 - = 6 m o l
⇒ C O 3 2 - d ư
Dung dịch cuối cùng chỉ chứa N a + v à C O 3 2 - h a y N a 2 C O 3
Đáp án B
Giả sử có 5 mol BaO
⇒ n N H 4 H C O 3 = 4 m o l ; n N a H C O 3 = 2 m o l
⇒ phản ứng xảy ra vừa đủ
→ n C O 3 2 - = 6 m o l
⇒ C O 3 2 - d ư
Dung dịch cuối cùng chỉ chứa N a + v à C O 3 2 - h a y N a 2 C O 3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa.
A. KHCO3 và ( NH4)2CO3.
B. KHCO3 và Ba(HCO3)2.
C. K2CO3.
D. KHCO3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO , NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
A. NaHCO 3 và Ba HCO 3 2 .
B. Na 2 CO 3 .
C. NaHCO 3 .
D. NaHCO 3 và NH 4 2 CO 3 .
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
A. KHCO3 và ( NH4)2CO3
B. KHCO3 và Ba(HCO3)2
C. K2CO3
D. KHCO3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :
A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3
D. NaHCO3 và (NH4)2CO3
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:
A. 8 : 1.
B. 9 : 1.
C. 1 : 8.
D. 1 : 9.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm A g N O 3 x mol và y mol C u N O 3 2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là
A. 8 : 1
B. 9 : 1
C. 1 : 8
D. 1 : 9
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,80
B. 5,44
C. 6,14
D. 6,50
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm M g , M g O , M g C O 3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2 S O 4 v à N a N O 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm N O , N 2 O , H 2 , C O 2 (ở đktc có tỷ khối so với H 2 là 218/15). Cho dung dịch B a C l 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
. 3,36
B. 5,60
C. 6,72
D. 4,48