a. đem X tác dụng với BaCl2 dư thì thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu
b. đem X tác dụng với NaOH 1M thì thu được kết tủa Z. nung trong không khí đến khối lượng không đổi. thu được m (g) chất rắn. Xác định m và thể tích NaOH cần dùng
a. đem X tác dụng với BaCl2 dư thì thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu
b. đem X tác dụng với NaOH 1M thì thu được kết tủa Z. nung trong không khí đến khối lượng không đổi. thu được m (g) chất rắn. Xác định m và thể tích NaOH cần dùng
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Hòa Y vào 200 gam dung dịch NaOH 13%. Phản ứng xong lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn). Hãy tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong 3,28 gam hỗn hợp X.
Cho 340 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch A và kết tủa B. (a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa B. (b) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (c) Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.
Cho 4.58g hỗn hợp Zn,Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E .
a. Chứng minh CuSo4 dư
b. TÍnh % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp .
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hoà tan 12,8g hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư¬, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:
A.12g
B.14g
C.16g
D.18g
hỗn hợp 3 kim loại AL,Fe,Cu.Hòa tan a gam hỗn hợp bằng h2so4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 và nhận được dung dịch X.chia đôi dung dịch X,một nữa đem cô cạn thu được 45,1 g muối khan,còn một nữa thên NaOH dư rồi lọc kết tủa nung tronbg không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 12g.Tìm a và khối lượng mỗi kim loại
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?