Hòa tan 11g hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch HCl (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc)
a) Tính thành phần % theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng muối tan thu được
c) Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu ?
Hòa tan hoàn toàn 13,6 (g) hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 ở đktc
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính số mol H2SO4 loãng phản ứng
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe. Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2( đktc). Cũng m gam A cho tan hết vào axit H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít( đktc) khí SO2( sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong A.
b) Tính khối lượng FeS2 cần thiết để điều chế được lượng axit H2SO4 đặc ở trên. Biết rằng axit H2SO4 đặc đã được lấy dư 10% so với lượng phản ứng và quá trình sản xuất làm hao hút 4%.
Bài 1 : Cho 9,72 gam hỗn hợp gồm nhôm và bạc vào dung dịch axit sunfuric đặc (dư) và đun nóng thì thu được 7,168 lít khí sunfurơ (đktc) duy nhất. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
Bài 2 : Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng (dư) thì thu được 12,32 lít khí sunfurơ duy nhất (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho m gam hh X gồm 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd axit H2So4 loãng thua được 3360 ml đktc . Cũng hòa tan hh m gam X đó vào H2So4 đẵ nóng thu được 4480 ml đktc A. tính KL m B. Tính V h2So4 0,5 M đã dùng
Cho hỗn hợp A gồm m gam Al và 46,4 gam Fe3O4. Nung nóng A để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian thu được chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 5,6 lít khí có mùi sốc duy nhất (đktc). Giá trị của m là
bài tập bảo toàn e
Bài 1: cho 10 gam hh Mg, Fe, Zn tác dụng với 100 ml dung dịch hh H2SO4 0,8M và HCl 1,2M. Sau phản ứng thu được x lít H2 (đktc). Tính x
Bài 2: Cho 5,4 gam kim loại R vào cốc chứa 146 gam dung dịch HCl 20%, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (đktc). Tìm R
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M có hóa trị 2 và khối lượng nguyên tử nhỏ hơn của Al. Cho 7,8 gam X vào dd H2SO4 loãng dư thấy kim loại tan hết và thu được 8,96 lít H2 (đktc). Tìm M và % về khối lượng trong X.
Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khi một thời gian thu được 31.2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất năm trên bằng H, SO, đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tỉnh x O A. 0,3 O c. 0.4 B. 0.2 O D. 0,1 Giúp em với, em cảm ơn ạ!
Bài tập áp dụng bảo toàn e
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al trong dung dịch HNO3 1M thu được 1,232 lít hỗn hợp B gồm NO và N2O (đktc). Tính tỷ khối của B so với H2
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5.2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 1.008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dun g dịch tăng lên 3,78 gam so với ban đầu. Tìm M
Bài 3: Cho 8,5 gam các kim loại Al và Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HNO3 loãng và H2SO4, thu được 11,2 lít (đktc) hỗ hợp khí B gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối khan?