Hoà tan 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào A thu được 39,4 gam kết tủa. Tìm R và khối lượng các muối trong X.
Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 cần 20ml dung dịch HCl 1M, Sau phương trình thu được 1,12 lít khí CO2 và dung dịch A.
a. Tính m.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Giúp mình với ạ, mình cần gấp :(((
Hòa tan hoàn toàn 12,8 CaO vào nước ta được dung dịch A. Mặt khác hòa tan 28,1g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi, trong đó chứa a% MgCO3 bằng dung dịch HCl ta được dung dịch B và khí C. Cho khí C thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi khi a% cs giá trị bằng bao nhiêu thì lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất và bé nhất ?
Hòa tan hoàn toàn 12,48 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và FeCO3 vào 80 ml dung dịch HCl (D=1,25 gam/ml) thì thu được dung dịch y và thoát ra 2,688 lít khí CO2 .Nhỏ dung dịch AgNO3 lấy dư vào 1,2 dung dịch Y thì thu được 21,525 gam kết tủa trắng tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y.dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên và a gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% sau phản ứng hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa trắng và dung dịch chứa chất tan có nồng độ 3% Tính giá trị của a và b
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H2O.
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị m.
b) Cho lượng khí B còn lại phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 vừa đủ (t0C) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ vào 0,2 lít dung dịch NaOH 16% (d = 1,20g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong 16,4 gam hỗn hợp X
b. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M vào dung dịch A thu được 110,6 gam kết tủa và 500 ml dung dịch B. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch B
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.