Ta có: \(n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
___0,1____0,3____________0,15 (mol)
a, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Đổi: 150ml=0,15l
Số mol của dung dịch HCl là:
nHCl = 2*0,15=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + H2 (1)
0,1 <- 0,3 -> 0,1 -> 0,15 (mol)
Vậy khối lượng của Al là:
mAl = 0,1*27=2,7(g)
b) Vậy thể tích khí H2 thoát ra là:
VH2 = 0,15*22,4 = 3,36(l)
c) Số mol của CuO là:
nCuO = 10/80 = 0,125(mol)
Dựa vào tỉ lệ của phương trình => Sau phản ứng H2 còn dư, CuO phản ứng hết
PTHH: H2 + CuO -> Cu + H2O (2)
0,125 -> 0,125 (mol)
Vậy khối lượng của Cu là:
mCuO = 0,125*64=8(g)