hòa tan hoàn toàn 9,75g kim loại M chưa rõ hóa trị trong dd H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc).Xác định tên M và m HCl đã dùng
Hoà tan 10 gam hỗn hợp Al và Ag trong dung dịch HCl phản ứng kết thúc thu 6,72 lít H2(đktc). Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 13 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng một lượng vừa đủ H2SO4. Phản ứng kết thúc thu đc 0,4 g khí. Xác định kim loại đã dùng?
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
hòa tan hoàn toàn 8,4 g kim loại có hóa trị II bằng một lượng vừa đú HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 l khí ở đktc. Xác định tên kim loại?
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 1,3 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch HCL theo ohanr ứng Zn+2HCL--->ZnClo2 + H2 sau khi phản ứng kết thúc hãy a. tính khối lượng ZnCl2 tạo thành? b.tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? ( biết Zn=65 H=1 Cl=35.5)
a) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 3,36 lít khí oxi (đktc ).
b) Với lượng Oxi nói trên có thể tác dụng vừa đủ với 19,5 gam một kim loại R.Hỏi R là kim loại nào? ( Biết hóa trị của R nhỏ hơn hoặc bằng III ).