a) PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{Cu}\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a) PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b) Ta có: \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{Cu}\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
nhúng thanh sắt có khối lượng 8,4g vào 50g dd cuso4 16%, sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ làm khô cân được 88,48g
a viết pthh, nêu hiện tượng
b tính nồng đọ %chất có trong dd sau phản ứng
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
Nhúng một lá Fe nặng 8g vào 500ml dd CuSO4 2M . Sau 1 thời gian lấy lá sắt cân lại thấy nặng 8,8g . Xen thể tích dd không thay đổi . Nồng độ CuSo4 sau phản ứng ?
Có một bản nhôm có khối lượng 70g vào dd CuSO4. Sau môt thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào nhôm là bao nhiêu ?
Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dd bạc nitrat sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g . Lá kim lọa sau phản ứng có khối lượng ?
Hòa tan 3,6g ZnO vào dung dịch axit HCl 0,5M. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích HCl 0,5M đã dùng.
Khi hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch H2SO4 6,5% thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c) Tính C% các chất có trong dung dịch Y
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
1.Cho 49g dd H2SO4 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho 73g dd HCl 25% vào 34g ddAgNO3 5%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % cảu những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
help me
Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd HCL 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd HCL đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
Nhúng 1 thanh Mg nặng 100g vào 100ml dd CuSO4 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhấc thang Mg ra
a, Nêu hiện tượng và pthh xảy ra
b, Hãy cho biết thanh Mg tăng hay giảm bao nhiêu gam ( biết Cu tạo ra bám hết vào thanh Mg)
c, Tính Cm của dd sau phản ứng
làm gấp hộ e với, e đang cần
Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
B)cho 4,06g oxit kim loại trên tcas dụng hòan toàn với 5000ml dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 bay ra. xác định CM của muối trong dd X