\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol)\\ 200ml=0,2l\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2(mol/l)=2(mol/dm^3)\\ \Rightarrow x=2\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol)\\ 200ml=0,2l\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2(mol/l)=2(mol/dm^3)\\ \Rightarrow x=2\)
Câu 3: Hòa tan 2,4 gam Magie (Mg) vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a) Nồng độ phần trăm dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Khối lượng muối kẽm clorua thu được.
c) Thể tích khí hiđro thu được (đktc).
(Mg = 24 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
C 4: Hòa tan 3,25 gam kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl). Tính:
a) Nồng độ phần mol dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Khối lượng muối kẽm clorua thu được.
c) Thể tích khí hiđro thu được (đktc).
(Zn = 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5) ( Có lời giải và tóm tắt chi tiết em sẽ cho 5 sao )
Hòa tan vừa đủ 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối magnesium chloride tạo thành
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 25 độ C,1 bar
c, Tính khối lượng dung dịch chloric acid 3,65% đã tham gia phản ứng
( Mg = 24; H =1; Cl = 35,5 )
Hòa tan m (gam) kim loại Mg vào dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ, thu được 9,916 L khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH.
b) Tính m?
c)Tính khối lượng muối thu được.
d) Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng.
Cho 250ml dung dịch HCl 0,2M thì tác dụng vừa hết với kim loại magie.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc?
b. Tính nồng độ mol của magie clorua trong dung dịch sau phản ứng? (Mg=24; Cl=35,5; H=1)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. c. Lượng axit clohiđric trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Xác định kim loại A
Hòa tan vừa hết 8,4 gam kim loại iron vào dung dịch acid H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và có V lít khí thoát ra (đo ở đkc).
a) Tính V?
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải chi tiết
Có một hỗn hợp X gồm 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2.Hòa tan 18g X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36l CO2. a)Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan(giải bằng phương pháp nhóm) b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị bằng 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và nguyên tử khối của kl hóa trị 1 hơn ntk kim loại hó trị 2 là 15 đvC thì 2 kim loại dó tên là gì?
Hòa tan 4,8 gam kim loại X trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2(đktc). Xác định kim loại X?
Cho 4,8 gam magie tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau: Mg+ HCI ---> MgCI²+ H² a) Tính số mol Mg và lập phương trình phản ứng trên. b) Tính thể tích khí H² thoát ra(đktc) Tính khối lượng axit clohiđric(HCI) đã dùng cho phản ứng trên. Tính khối lượng muối magie clorua(MgCl²) sinh ra.