$n_{KOH} = \dfrac{112}{56} = 2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{2}{2} = 1M$
$n_{KOH} = \dfrac{112}{56} = 2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{2}{2} = 1M$
Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
hoà tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250ml dd axit tính nồng độ mol của dd axit thu đc
hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
Hoà tan 1,35g kim loại R hoá trị III bằng 500ml dd HCl (d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,85925 lít khí thoát ra ở đkc.
a/ Xác định tên kim loại.
b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/L của dd HCl đã dùng.
c/ Tính C% của X.
Hòa tan 23,5 g Kali oxit vào nước đc 0,5 lít dd A . Tìm nồng độ mol của dd A
hoà tan naoh rắn vào nước để tạo thành 2 dd a và b với nồng độ % của dd a gấp 2 lần nồng độ phần trăm dd b nếu đem trộn hai dd A và B theo tỉ lệ khối lượng MA : MB =3:2 thì thu đc dd C nồng độ là 24% Xác định nồng độ phần trăm của dd A và nồng độ phần trăm dd B Giải giúp mình vs chi tiết dễ hiểu một chút nha
Hòa tan KOH vào 50,4g H2O để thu đc dd có nồng độ 5,6%. Khối lượng KOH cần dùng?
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M