$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$V_{dd\ X} = V_{H_2} = 800(ml) = 0,8(lít)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,8} = 0,25M$
$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$V_{dd\ X} = V_{H_2} = 800(ml) = 0,8(lít)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,8} = 0,25M$
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dd X và 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd X thu được 19,9 gam muối B duy nhất. Nếu cho dd X tác dụng với dung dịch KOH dư lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch E. Cô cạn E thu được 28,2 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B, G
Giúp mình với, cảm ơn các bạn
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Trung hòa 10ml H2SO4 0,75M và dung dịch KOH 25%
a, tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng
b, Nếu trung hòa lượng dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch NAOH 15% (d=1,05g/ml).Tính VKOH cần dùng
Nhận biết các dung dịch sau: 1. HCL, H2SO4 , KOH , MgCL2 2. BaCL2, HNO3 , KOH , NaNO3
Có hai dung dịch HCl (dung dịch A) và NaOH (dung dịch B) chưa biết nồng độ
Trộn 0,3 lít dung dịch A với 0,2 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Dung dịch C có pH<7. Thêm 140ml dung dịch KOH 1M vào 200ml dung dịch C thu được dung dịch có pH = 7
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Dung dịch D có pH > 7. Thêm 40ml dung dịch H2SO4 0,2M vào 200ml dung dịch D thu được dung dịch có pH=7. Tính nồng độ mol/lit của 2 dung dịch A và B
Cho m(g) rượu tuyệt đối tác dụng hết với Natri thoát ra 0,112l khí hidro (đkc). Nếu đốt cháy cũng m(g) rượu trên, rồi cho khí cacbonic thu được vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,025(M), thu được một kết tủa và dung dịch A. Tính m(g) rượu etylic đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
HÒa tan hết 2.8g Fe cần dùng 400ml HCl thu được dung dịch X và V lít ở đktc
a. Tính nồng độ mol HCl cần dùng
b. Tính nồng độ của muối thu được trong dung dịch
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần V ml dung dịch H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M.Tìm V