Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , SA ⊥ (ABC), góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 300 . Độ dài cạnh SA bằng
A. a 3
B. 3 a 2
C. a 2
D. a 3
Hình chóp S.ABC, SA ⊥ (ABC), ∆ ABC đều cạnh a, góc giữa (SBC) và (ABC) bằng 60 ° , tính khoảng cách từ A xuống mặt phẳng (SBC).
A. h = 3 a 4
B. h = a 3 4
C. h = a 2
D. h = a 2 2
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và AB = a 2 . Biết SA ⊥ (ABC) và SA = a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng:
A. 30o.
B. 45o.
C. 60o.
D. 90o.
Hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), tam giác ABc đều cạnh a và góc giữa mặt phẳng (SBC) với mặt phẳng (ABC) bằng 60 ° . Tính khoảng cách h từ A tới mặt phẳng (SBC).
A. h = a 2 3
B. h = a 3 4
C. h = a 2
D. h = 3 a 4
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và AB=a 2 . Biết SA vuông góc với (ABC) và SA=a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a; S A ⊥ ( A B C ) và SA=a 3 . Tính góc giữa đường thẳng SB với mặt phẳng (ABC).
A. 75 0
B. 60 0
C. 45 0
D. 30 0
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA=a 2 và A C B ^ = 30 ° . Biết bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là a. Tính độ dài cạnh AB.
![]()
![]()


Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh S A ⊥ A B C . Góc giữa đường thẳng SB và đáy (ABC) bằng 60°. Khi đó thể tích khối chóp tính theo a là
A. a 3 4
B. a 3 2
C. 3 a 3 4
D. a 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 2a, SA = a và SA vuông góc (ABC). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)
A. 45 °
B. 30 °
C. 60 °
D. 90 °