a) +m H2=12.2=24(g)
+n N2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
m N2=0,5.28=14(g)
+n O2=1,12/22,4=0,05(mol)
m O2=0,05.32=1,6(g)
b) n H3PO4=19,6/98=0,2(mol)
n C6H12O6=90/180=0,5(mol)
a) +m H2=12.2=24(g)
+n N2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
m N2=0,5.28=14(g)
+n O2=1,12/22,4=0,05(mol)
m O2=0,05.32=1,6(g)
b) n H3PO4=19,6/98=0,2(mol)
n C6H12O6=90/180=0,5(mol)
có 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 ở dktc, khối lượng của hỗn hợp Y trên là 12,8 gam tính số mol khí trong hỗn hợp Y
Câu 1 :
aHay tính thanh phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất K2C3,CaO,Na2O,Na2SO4, K2O
b Tính khối lượng của nguyên tố O có trong 20,7 gam K2CO3
C , cho biết khí O2,N2,CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro
Câu 2 : Tỉ khối của khi A đối với khi hidro là 14
a, Hãy xác định khối lượng mol của khí A
b Biết phân tử khí A gồm 2nguyên tử X và 4 nguyên tử hidro . Hãy xác định công thức hóa học của khí A
câu 1 : cho 12 gam cacbon (C) cháy trong o khí oxi (O2) , sau phản ứng thu được khí cacbon điôxit (co2)
a, lập phương trình phản ứng ?
b, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích khí co2 sinh ra ở (đktc)
cho biết : C=12 ; O =16
câu 2 : phân tử khối là khối lươngh của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvc)
phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
hãy tính phân tử khối của các chất sau:
o2 , h2o, co2 , so3 , scl , h2so4, al2(so4)3
(biết 0=16 , h=1 ; c=12 ;s=32; cl=35,5 ; al=27)
Ai biết làm giúp mình với thanks nhiều lắm
Đốt cháy hết 4,4g C và S, người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra hỗn hợp khí SO2, CO2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng hỗn hợp khí thu được
CẦN RẤT GẤP!!!!!
đốt cháy hoàn toàn 5g hỗn hợp A gồm S và C . \(\frac{n_C}{n_S}=\frac{2}{3}\) trong V l khí oxi (đktc) được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí hidro là 21 , cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với 0,5l dung dịch NaOH thu được dung dịch C chỉ chứa 2 muối trung hòa
a , tính k/l mỗi chất trong A
b, tính V
c , tính nồng độ mol các muối trong dung dịch C
tính thể tích của hỗn hợp gồm 5,6 lít khí clo( đktc) và 11,2 lít khí Oxi ( đktc)
hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
Câu 17: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohidric HCl tạo ra 9,5 gam muối và giải phóng khí hiđro.
(a) Lập phương trình hóa học.
(b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
(c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Cu vào dung dịch HCl loãng dư , sau phản ứng thu được 7,437 lít khí (đkc). tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu