Cho sơ đồ phan ứng oxi hóa, hãy cân bằng phương trình phản ứng
A. Fe+O2 -> Fe3O4
B. Cr2O3 +Al -> Al2O3 + Cr
C. C + H2O -> CO + H2
D. NH3 +O2 -> NO + H2O
E. Fe2O3 + CO -> Fe + CO2
G. H2S + O2 -> SO2 + H2O
Mình camon ạ
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
Tìm V
Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl.
Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m?
Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M
a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa. b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X.
Bài 6: Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2%
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.
Cho biết thành phần nguyên tử của mỗi đồng vị sau: \(|^{28}_{14}\)Si; \(|^{29}_{14}\)Si; \(|^{30}_{14}\)Si; \(|^{54}_{26}\)Fe; \(|^{56}_{26}\)Fe; \(|^{57}_{26}\)Fe; \(|^{58}_{26}\)Fe
cho Fe (Z=26)viết cấu hình electron của Fe ,\(Fe^{2+}\),\(Fe^{3+}\)
Khối lượng riêng của Fe là 7,8g/cm^3. Tìm bán kính nguyên tử Fe biết trong tinh thể Fe các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích.
D nguyên tử Fe=?
Xin cảm ơn trước ạ!
1) Hòa tan 8.3g al và fe trong dd hcl dư thu đc 5.6l h2 ở đktc và thu đc A
a) tính klg mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu
b)tínhh Vhcl 2m đã dùng biết răng đã lấy nhiều hơn 0.2l dd so với lượng cần thiết
2) cho m g hỗn hợ Fe2O3 và Zn tác dụng vừa đủ với đ Vl dd hcl 0.5m thu được 1.12l khí ở đktc sau phản ứng thu được 16.55g muối khan . Tính M,m
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe và Au . Cho khối lượng riêng của kim loại Fe và Au là 7,87 g/cm3 và 19,32 g/cm3 . Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe và Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể , phần còn lại là cá khe rỗng giữa các quả cầu . Cho biết nguyên tử khối của Fe là 55,85 và của vàng là 196,97
các bạn giảng giúp mình được không ạ ? mình cảm ơn ..
1, cho 8 g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi và đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của KL ) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 4,48l H2 . Cũng 8 g X tác dụng với khí Cl2 dư thì thấy lượn Cl2phản ứng là 5,6 lít ở đktc . Xác định M
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghệm 1: cho a gam Fe vào trong dung dịch chứa x gam HCl, sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 3.1 gam chất rắn
Thí nghệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào lượng dung dịch HCl như trên. Sau phản ứng kết thúc thu được 448ml H2(đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 3.34 gam chất rắn. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khi phản ứng thì Mg phản ứng hết mới đến Fe; quá trình cô cạn được thực hiện trong chân không)
1) tính a,b và x
2 tính khối lượng muối thu được ở mỗi thí nghiệm
Fe + 2 HCl —> FeCl2 + H2
a, tính thể tích H2 ( ở đktc ) sinh ra khi có 11,2 gam Fe tham gia phản ứng trên