Đáp án C
M X = 89
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,3 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2.
Do vậy X chứa 3 C, 7H và 1N, từ phân tử khối của X suy ra X có CTPT là C3H7O2N.
Vậy CTCT của X là H2NCH2COOCH3 (este bé nhất của amino axit).
Đáp án C
M X = 89
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,3 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2.
Do vậy X chứa 3 C, 7H và 1N, từ phân tử khối của X suy ra X có CTPT là C3H7O2N.
Vậy CTCT của X là H2NCH2COOCH3 (este bé nhất của amino axit).
Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là
A. alanin.
B. glyxin.
C. axit glutamic.
D. lysin.
Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được 16,20 gam H 2 O ; 17,92 lít CO 2 và 2,24 lít N 2 . Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của X là
A. H 2 NCH ( CH 3 ) COOC 2 H 5 .
B. H 2 N [ CH 2 ] 2 COOC 2 H 5 .
C. H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 .
D. H 2 NC ( CH 3 ) 2 COOC 2 H 5 .
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2
Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H 2 O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m 1 gam X và m 2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y cần 8,4 lít O 2 (đktc), thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,23 lít N 2 ở 27 o C , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m 1 , m 2 ?
A. X : N H 2 C H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m )
B. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 2 ( N H 2 ) - C H 2 - C O O H ( 8 , 95 g a m ) .
C. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
D. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 , 5 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C4H11N
C. C4H9N
D. C3H7N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 1,12 lít N 2 8,96 lít C O 2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 4 H 11 N
C. C 4 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam một este đơn chức X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C5H8O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Tên gọi của X là?
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. vinyl axetat
D. metyl fomat