Dùng giấy quì tím thì nhận biết được 2 dung dịch nào dưới đây?
NaCl và KCl
NaOH và HCl (Bazơ NaOH quỳ tìm hóa xanh, HCl quỳ tím hóa đỏ)
HCl và H2SO4
NaOH và KOH
Dùng giấy quì tím thì nhận biết được 2 dung dịch nào dưới đây?
NaCl và KCl
NaOH và HCl (Bazơ NaOH quỳ tìm hóa xanh, HCl quỳ tím hóa đỏ)
HCl và H2SO4
NaOH và KOH
gips mik chọn vs :(((
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A) Dùng nước và dung dịch H2SO4
B) Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
C) Đung nước và giấy quì tím
D) Không có chất nào thử được
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất bột màu trắng gồm BaO,MgO,P2O5 dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nước và dung dich HCl
B.dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtslein
C.dùng nước và giấy quỳ tím
D.không có chất nào thuẻ được
chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết ba ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch NaCl ,Ba(OH)2, H2SO4
a, H2O
b, Kl Fe
c, Kl Cu
d, quỳ tím
Cho các dung dịch không màu bị mất nhãn chứa trong các lọ riêng biệt. HCl; KOH; NaCl ;Để nhận biết ta dùng
(0.5 Điểm)
Nước
NaOH
HCl
Quỳ tím
Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:
A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.
B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.
Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là
A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.
C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.
Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?
A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl
B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl
Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là
A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.
Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:
A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2
Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam
Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III
C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I
Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:
A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml
C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml
Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:
A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O
C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O
Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)
C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)
Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng
A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh
C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng
Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%
A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g
Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là
A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam
Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.
A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ
Cho cho các chất sau na, fe203, p2O5, cu, baO feO, zn, k2o, al2O3, k, so3, cao, li2O chất nào tác dụng với nước a) tạo dung dịch làm quì tím hóa xanh và khí h2 b) chỉ tạo dung dịch làm quì tím hóa xanh c) tạo dung dịch làm quì tím hóa đỏ Viết phương trình hóa học
chỉ dùng giấy quỳ tím hãy mô tả cách nhận biết dung dịch axit và bazo.
cho biết một phản ứng hóa học thuộc loại gì , nếu các chất tham gia và sản phẩm là các chất thuộc loại axit, bazo, muối, oxit. cho thí dụ cụ thể
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết sự có mặt của CO2 có trong hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2
2. Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dich sau: NaCl, MgCl2, H2SO4, KOH. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nêu cách nhận biết dung dich đựng trong mỗi lọ