Đáp án C
Ba(OH)2 là một bazơ mạnh nên có pH > 7; NaCl có pH = 7 do là muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước (các ion không bị thủy phân); HCl và HNO3 có pH < 7 do là axit mạnh.
Đáp án C
Ba(OH)2 là một bazơ mạnh nên có pH > 7; NaCl có pH = 7 do là muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh tan trong nước (các ion không bị thủy phân); HCl và HNO3 có pH < 7 do là axit mạnh.
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là NaOH, NaCl, Ba(OH)2 , CH3COONa có giá trị pH tương ứng là a,b,c,d. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > b > c > d
B. d > a > c > b
C. c > b > a > d
D. c > a > d > b
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
(e) Cho Cr vào dung dịch HNO3 loãng nguội, dư.
(g) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
(e) Cho Cr vào dung dịch HNO3 loãng nguội, dư.
(g) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2SO4 vào dung dịch NaOH
(b) Cho NaCl vào dung dịch KNO3
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9.
B. 9 : 11.
C. 101 : 99.
D. 99 : 101.
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13?
A. 11 : 9
B. 9 : 11
C. 101 : 99
D. 99 : 101
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
(b) Cho Na2O vào H2O.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
(b) Cho Na2O vào H2O.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.
(d) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl (a mol) và Al2(SO4)3 (b mol). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào của a : b sau đây là đúng?
A. 14 : 5
B. 11 : 5
C. 12 : 5
D. 9 : 5
Cho dung dịch các chất sau:
a) H2SO4 loãng
b) HCl loãng
c) HNO3 đậm đặc
d) HBr đặc, bốc khói
Các dung dịch có phản ứng với CH3-CH2-CH2-OH là
A. b, d
B. c, d
C. a, b, c
D. b, c