hòa tan hoàn toàn 2,7g al vào dung dịch hcl
.a>tính khối lượng hcl đã dùng .b>tính thể tích h2 (đktc) thu được sau phản ứng?P.c>nếu dùng toàn bộ lượng khí h2 bay ra ở trên đem khử 20g bột cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?cho hỗn hợp gồm 60% FE2O3 và 40% CuO người ta dùng H2 để khử 20g hỗn hợp đó. tính khối lượng sắt và đồng thu dc sau phản ứng và tính số mol H2 phản ứng
giúp tôi
Cho 10, 8 lít khí Cl ở đktc tác dụng với m (g) Cu. Sau phản ứng thu được 63,9 g
chất rắn. a) Chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư? b) Tính m và phần trăm khối lượng các chất sau phản ứng
Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (dktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A
a) Tính m
b) Để hòa tan một lượng chất rắn a ở trên cần vừa đủ V (ml) dung dịch HCl 1M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
Để khử gam hỗn hợp X gồm FeO;Fe2O3;Fe3O4(trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9:20) cần vừa đủ V lít H2(đktc) sau phản ứng thu được 29,4 gam kim loại sắt. Tìm giá trị của V và m, biết hiệu suất phản ứng khử đạt 80%
cho 10.8 gam nhôm vào bình chứa 3.36 lít khí O ở ĐKTC. Đốt nóng để phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của các chất sau phản ứng kết thúc
i 07: Cho 4,3 g BaCl2 tác dụng với 12,5g H2SO4 . Sau phản ứng thu được BaSO4 và Axit yếu mới. a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính khối lượng BaSO4 tạo thành. c. Chất nào còn dư sau phản ứng ? d. Tính thể tích Axit mới sinh ra (đktc)
cho hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CUO người ta dùng H2 dư để khử 16g hỗn hợp đó. Tính khối lượng sắt và Cu thu được sau phản ứng. Tính thể tích H2 thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam kim loại Fe cần dùng một lượng HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối FeCl2 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.