a) Có p/ư hh xảy ra :
2NaOH+ CO2-------->Na2CO3+ H2O
b) Dẫn hỗn hợp khí trên qua dd Ca(OH)dư CO2 bị giữ lại thu được CO. Sau đó nhiệt phân CaCO3 thu được CO2 theo Pt
Ca(OH)2 +CO2----->CaCO3+ H2O
CaCO3------->CaO+ CO2↑
a) Có p/ư hh xảy ra :
2NaOH+ CO2-------->Na2CO3+ H2O
b) Dẫn hỗn hợp khí trên qua dd Ca(OH)dư CO2 bị giữ lại thu được CO. Sau đó nhiệt phân CaCO3 thu được CO2 theo Pt
Ca(OH)2 +CO2----->CaCO3+ H2O
CaCO3------->CaO+ CO2↑
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
Cho hỗn hợp X gồm CH4 và O2.
a. đun nóng hỗn hợp X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Sản phẩm sau phản ứn ở câu a được làm lạnh và đưa về điều kiện ban đầu thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với hidro là 14,4. Tính tỉ khối của X so với Y
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!
Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl, thu được 4,15 g các
muối clorua.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi bazo trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng từng muối thu được sau phản ứng.
Câu 38. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ồng đựng hỗn hợp chất rắn gồm (Fe2O3, Fe3O4, Al2O3) sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Thành phần hóa học của A gồm
A. Fe, Al B. Al, Fe2O3 C. Fe, Al2O3 D. Fe3O4, Al2O3
hòa tan 19,6g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong dung dịch HCl 2M ( vừa đủ ) sau phản ứng thu được 16,352l khí thoát ra ở đktc.
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu . Biết rằng Al và Mg có khối lượng như nhau
c) tính thể tích dung dịch axit phải dùng
Cho 34,4 gam hốn hợp A gồm Mg và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 100/0 loãng
vừa đủ . Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 2,24 lít một chất khí duy nhất (ở dktc)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính phần trăm các chất có trong hỗn hợp A
c) Tính nồng độ phần trăm của các muối thu được trong dung dịch B
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.