\(nP_2O_5=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,4 0,5 0,2 (mol)
m = mP = 0,4 . 31 = 12,4 (g)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2 . 5 = 56 (l)
\(nP_2O_5=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,4 0,5 0,2 (mol)
m = mP = 0,4 . 31 = 12,4 (g)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2 . 5 = 56 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam bột đồng trong khí oxi thu được m gam đồng (II) oxit (CuO).
a/ Tìm m.
b/ Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đốt cháy hoàn toàn a gam khí axetilen trong không khí thu được 52,8 gam khí cacbonic và 10,8 gam nước. Tìm thể tích không khí đktc cần dùng cho phản ứng trên( biét O2 chiếm 1/5 thể tích không khí) và giá trị của a
Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P₂O₅)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
b) Tính thể tích không khí cần dùng.
c) Tính khối lượng P₂O₅ thu được sau phản ứng
Đốt cháy 21,6 gam Al trong không khí dư thu được m gam Al2O3.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm m.
c/ Tính thể tích O2 đã phản ứng (đktc).
d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc) biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam magiê trong không khí thu được magiê oxit ( MgO ).
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng ( đktc )
b/ Tính thể tích của không khí, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c/ Tính khối lượng của magiê oxit tạo thành
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Bài 16: Đốt cháy 24 gam kim loại Magie trong không khí, sau khi phản ứng thu được 32 gam magie oxit. Giả sử oxi chiếm 20% thể tích không khí, còn lại là nitơ.
a) Tính thể tích không khí (ở đktc) dùng để đốt cháy Magie.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
giúp mình
Đốt cháy 13,5 gam kim loại nhôm trong không khí. Sản phẩm tạo thành m (gam) nhôm oxit (Al:O3) a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính m? c. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy? Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 6: Đốt cháy hết 16,8 gam Fe trong lượng vừa đủ khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b. Tính thể tích khí Oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên . Biết chỉ có 80% lượng KMnO4 bị nhiệt phân.