Hỗn hợp khí A gồm metan và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1.0 lít A cần dùng vừa đủ 2.6 lít khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thấy 1.6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hidrocacbon
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A) và hidrocacbon có dạng CmH2m (B), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 g kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 0,7 g. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B, biết A có thể được tạo thành trực tiếp từ B.
Đốt cháy hoàn toàn V ml C2H2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 4,5 gam kết tủa.
a)Tính V.
b) Để thu được lượng C2H2 trên, cần cho bao nhiêu gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư (giả sử các tạp chất trong đất đèn không phản ứng với nước)?
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Thu được 13.2g CO2 và 5.4g H2O. Biết khối lượng mol của A là 28g. Hãy xác định CTPT của A
Help me !!!
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon X thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượn bình tăng thêm 18,6 gam. Xác định CTPT và CTCT có thể có của X
Hỗn hợp A gồm một ancol X và một axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở và có số
nguyên tử cacbon khác nhau). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 45,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,0 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Nếu cho 16,6 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Thực hiện phản ứng este hóa 16,6 gam hỗn hợp A (H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa là 60%), thu được m gam este. Xác định giá trị của m