Đáp án: C
Trong 15ml dung dịch cồn x0 có 0,15x ml nguyên chất C2H5OH
Đáp án: C
Trong 15ml dung dịch cồn x0 có 0,15x ml nguyên chất C2H5OH
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76
B. 11,88
C. 5,94
D. 15,84
Đốt cháy chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam X. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,24M thu được 18 gam kết tủa và dung dich Y. Khối lượng dung dịch Y tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 2,4 gam. Đun nóng Y thu được thêm kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O2
B. C3H8O3
C. C2H6O
D. C3H8O
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với
A. 75
B. 68.
C. 80.
D. 70
Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br2, khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2 gam và có 0,1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15
B. 25
C. 30
D. 20
chia hỗn hợp x gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí y gồm co2, h2o, n2 và 10,6 gam na2co3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí y qua bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch hcl 1m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như n2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp x là
A. 25,73%.
B. 24,00%.
C. 25,30%.
D. 22,97%.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là
A. 2,02
B. 1,54
C. 1,22
D. 1,95
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là
A. 2,95.
B.2,54.
C. 1,30.
D. 2,66.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là:
A. 1,95.
B. 1,54.
C. 1,22.
D. 2,02.