gọi CTđgn CxHyOz
nCO2=13,2/44=0,3=>nC=nCO2=0,3 mol , nH=2nH2O=2.7,2/18=0,8.
Ta có mC+mH=0,3.12+0,8.1=4,4<6 => trong A có Oxi =>mO=6-4,4=1,6 gam=>nO=0,1 mol
ta có x:y :z=0.3:0,8:0,1=3:8:1=> (C3H8O)n MA=60 => n=1
CTPT A: C3H8O.
gọi CTđgn CxHyOz
nCO2=13,2/44=0,3=>nC=nCO2=0,3 mol , nH=2nH2O=2.7,2/18=0,8.
Ta có mC+mH=0,3.12+0,8.1=4,4<6 => trong A có Oxi =>mO=6-4,4=1,6 gam=>nO=0,1 mol
ta có x:y :z=0.3:0,8:0,1=3:8:1=> (C3H8O)n MA=60 => n=1
CTPT A: C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2g CO2 và 8,lg H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của ancol đó là:
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. C4H9OH.
D. CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:
A. 1,26
B. 1,08
C. 2,61
D. 2,16
Cho hốn hợp 2 hidrocacbon A,B với MB-MA=24 và DB/A=1.8.Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp trên thu được 11.2(lít) CO2 (ĐKTC) và 8.1(g) H2O
a, xác định công thức phân tử của A ,B
b,Tính V(các khí đo ở đktc)
ai giải giúp e vs
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là
A. 1,2g
B. 0,36g
C. 0,9g
D. 1,08g
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:
A. 1,08g.
B. 1,2 gam.
C. 0,36 gam.
D. 0,9 gam.
Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm: glucozơ, fructozơ và hai amino axit no, mạch hở A, B (đều chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử, MB – MA = 14) thu được khí N2; 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 17,64 gam H2O. Số nguyên tử H trong A là
A. 11
B. 7
C. 9
D. 5
Khi đốt cháy cùng 1 thể tích 3 hidrocacbon A,B,C thu ccungf 1 lượng khí CO2 mặt khác tỉ lệ mol giữa H2O và CO2 thu được từ A,B,C lần lượt là 1:1.5:0.5. Tìm công thức phân tử của A,B,C
ai giải giúp m vs