nO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol , nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\)<\(\dfrac{0,3}{5}\)=> Oxi dư, photpho phản ứng hết
Theo tỉ lệ PTHH => nP2O5 = 1/2nP = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam
nO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol , nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\)<\(\dfrac{0,3}{5}\)=> Oxi dư, photpho phản ứng hết
Theo tỉ lệ PTHH => nP2O5 = 1/2nP = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam
Đốt cháy photpho trong 4,48 lít O2
a) tính khối lượng sản phẩm thu được
b) tính khối lượng Photpho đã phản ứng
c) cần bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế lượng khí Oxi trên
Đốt cháy agam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn a gam natritrong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành natrioxit.
a)Tính giá trị của a.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính thể tích oxi đã phản ứng.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
Tính khối lượng của O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn
a.0,25 mol Bari
b.7,75g phốt pho
c.0,896 lít C2H2 ở đktc
d.3.10 mũ 23