Đoạn 4: Cho đoạn thơ sau:
"Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này"
Câu 1: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì? Nêu tác dụng của nó?
Câu 2: Nêu đặc sắc trong kết cấu của bài thơ này khi kết thúc là hình ảnh cây tre.
Câu 3: Viết đoạn văn (12 – 15 câu) nêu cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ trên. Đoạn viết có sử dụng câu ghép đẳng lập và gạch chân dưới câu ghép đẳng lập đó.
Đoạn 4:
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3: Đoạn thơ trên là đoạn cuối của tác phẩm "Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương, nó thể hiện cảm xúc lưu luyến của tác giả khi tạm biệt lăng Bác để trở về miền Nam.
Nhà thơ lưu luyến muốn được ở mãi bên lăng Bác. Lòng nhớ thương, đau xót kìm nén đến giờ phút chia tay đã vỡ òa thành nước mắt: “Mai về miền Nam thương trào nước mắt". Tình cảm chắp cánh cho ước mơ, nhà thơ muốn được hóa thân, hòa nhập vào cảnh vật ở bên làng Bác. Hình ảnh cây tre lặp lại tạo ấn tượng đậm nét và làm cho dòng cảm xúc được trọn vẹn. Cậy tre khách thể đã hòa nhập cùng cây tre chủ thể. Hình ảnh ẩn dụ này thể hiện lòng kính yêu và trung thành vô hạn đối với Bác, mãi mãi đi theo con đường của Bác. Các điệp ngữ “muốn làm” cùng các hình ảnh thơ đứng sau nó tạo một nhạc thơ dồn dập, tha thiết diễn tả tình cảm, khát vọng dâng trào mãnh liệt. Bài thơ tưởng khép lại trong sự xa cách của không gian nhưng lại tạo được sự gần gũi trong tình cảm, ý chí. Đây cũng là những tình cảm chân thành của mỗi người khi vào viếng Bác, nhất là những người con miền Nam vốn xa cách về không gian, của cả những ai chưa được đến lăng Bác nhưng lòng vẫn thành tâm hướng về Người.
Câu 1 :
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ là biện pháp điệp ngữ " muốn làm "
Tác dụng : tạo cho đoạn thơ có bố cục chặt chẽ đồng thời tạo cho nhấn mạnh những ước nguyện chân ; sự khát khao được hóa thân thành những gì tươi đẹp thân thuộc nhất để ngày ngày bên Bác .Đó không chỉ là khát khao ước nguyện của một mình nhà thơ mà còn là khát khao mong muốn của toàn dân tộc Việt Nam đang hướng về Bác .
Biện pháp ẩn dụ :"đóa hoa " ;"con chim ";"cây tre "
Tác dụng : thể hiện ước nguyện chân của Viễn Phương cũng là của toàn nhân dân hướng về Bác . Nhà thơ ước làm một đóa hoa ngày ngày lạm đẹp cho lăng ; nhà thơ mong có thể hóa thành một con chim hót ngày ngày đem tiếng hót làm vui cho lăng . Đẹp hơn là nhà thơ muốn làm một cây tre để được xếp vào hàng ngữ tre trung hiếu ngày ngày canh giữ giấc ngủ bình yên cho Bác . Hình ảnh cây tre cũng đã hoàn thành vẻ đẹp của dân tộc Việt Nam :trung hiếu.Nhân dân Việt Nam nguyện trung với Đảng , hiếu với Bác
Câu 2 :
Bài thơ có kết cấu đầu cuối tương ứng [hình ảnh cây tre được lặp lại ở cuối bài ]
Cây tre vốn là biểu tượng của con người Việt Nam với những đức tính cao quý đáng trân trọng như kiên cường bền bỉ ngay thẳng ; hình ảnh cây tre được lặp lại cuối bài đã tạo cho bài thơ có kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ logic đồng thời hoàn thành vẻ đẹp của nhân dân Việt Nam . Nhân dân nguyện đi theo con đường mà Bác đã đi , một lòng trung với Đảng và hiếu với Bác .
Câu 3:
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Đoạn 4:
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Các biện pháp tu từ : - Biện pháp điệp từ ''muốn làm '' Tác dụng gợi lên khát khao chân thành ,cháy bỏng của tác giả . Ông muốn được ở mãi bên Bác để phần nào bù đắp công lao ,đức hy sinh trời bể mà Người dành cho dân tộc - Biện pháp ẩn dụ ''cây tre trung hiếu '' Tác dụng biểu tương cho lòng thủy chung với con đường sự nghiệp mà Người đã chọn CÂU 2 : - Hình ảnh ''hàng tre'' ở khổ đầu được lặo lại ở cuối bài ,tạo nên kết cấu đầu cuối tương ứng ,tô đậm hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc và dòng cảm xúc được trọn vẹn CÂU 3: Khổ thơ trên được trích từ văn bản ''Viếng lăng Bác'' của VIỄN PHƯƠNG đã diễn tả niền xúc đọng khi rời lăng và ước nguyện chân thành tha thiết của nhà thơ. Khổ cuối khép lại là giây phút khi tác giả nghĩ đến lúc phải chia tay Bác ra về miền Nam ,nhà thơ nhớ thương Bác đến nỗi ''trào nước mắt'', Điệp từ ''muốn làm'' gợi lên khao khát chân thành cháy bỏng của nhà thơ . Ôn muốm ở mãi bên Bác để phần nào bù đắp công lao , đức hy sinh trời bể mà Người dành cho dân tộc . Các hình ảnh : con chim hót ,đóa hoa tỏa hương ,cây tre trung hiếu tất cả đã gợi ra niềm mong ước của tác giả . Vì lưu luyến bị rịn thương nhớ
câu 11 :
Các biện pháp tu từ có trong đoạn thơ :
-Điệp từ " muốn làm " diễn tả ước nguyện của nhà thơ được mãi bên người .
-Ẩn dụ :" con chim " ,"cành hoa " ,"cây tre " tác giả muốn hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên Người .
- " Cây tre" là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt ,chitr tấm lòng son sắt thủy chung và nguyện ước trung thành với con đường và sự nghiệp cách mạng mà Bác và Đảng đã lựa chọn.
Câu 2 :đăhc sắc kết cấu :
- Tạo kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre ở đầu bài thơ và cuối bài thơ .
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vẻ đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3 :
Đoạn thơ trên trích trong bài thơ " Viếng lăng Bác " của tác giả Viễn Phương ,đoạn thơ đã diễn tả tâm trạng lưu luyến của tác giả khi phải rời xa lăng Bác trở về quê hương miền Nam .Lòng đau xót ,kìm nén đến giờ phút chia tay vỡ òa thành nước mắt :" Mai về miền Nam thương trào nước mắt ".Điệp từ " muốn làm diễn tả nguyện ước của nhà thơ được ở mãi bên Người ,tác giả muốn làm con chim hót quanh lăng Bác,muốn làm đóa hoa tỏa hương sắc làm đẹp nơi bác yên nghỉ ,muốn làm cây tre để canh giữ giấc ngủ ngàn thu cho ngừoi . Đặc biệt là hình ảnh cây trung hiếu còn là hình ảnh ẩn dụ biểu tượng cho lòng trung thành của nhà thơ ,của dân tộc với con đường và dự nghiệp cách mạng mà Bác và Đảng đã lựa chọn . Về nghệ thuật ,tác giả sử dụng các biện pháp tu từ ẩn dụ ,điệp từ ,ngôn ngữ giàu cảm xúc khiến cho ta thấy rõ được tình yêu kính ,kính trọng của người con miền Nam .
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Đoạn 4:
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập
Câu 1 :
- Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ trên là : điệp từ (muốn làm ),liệt kê (con chim,đoá hoa,cây tre),ẩn dụ( trung hiếu)
=> Tác dụng : thể hiện ước nguyện trân thành của tác giả được hoá thân vào thiên nhiên để được ở bên lăng Bác
Câu 2:
- Hình ảnh cây tre xuất hiện ở đầu và cuối bài thơ tạo lên kết cấu đầu cuối tương ứng
biện pháp tu từ :ẩn dụ, điệp từ, nhân hóa
tác dụng:làm cho câu thơ trở nên sinh động, chân thực, giàu sức biểu cảm và hàm xúc giàu ý nghĩa
Câu 1: Các biện pháp tu từ:
- Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh khát vọng chân thành
- Ẩn dụ: “con chim”, “đóa hoa” “cây tre” hóa thân vào những gì nhỏ bé thân thuộc và bình dị, những gì nho nhoi nhất để được bên người à Mong ước chân thành
“Cây tre” là hình ảnh ẩn dụ đặc biệt hơn cả cho tấm lòng thủy chung son sắt, cho ước nguyện được đi theo con đường của Bác.
Câu 2: Đặc sắc kết cấu
- Kết cấu đầu cuối tương ứng với sự xuất hiện của hình ảnh cây tre
- Tre biểu tượng cho sức mạnh phẩm chất của con người Việt Nam, phát triển từ tâm thức chung là vè đẹp bền bỉ ngoan cường, trung kiên anh dũng tới vẻ đẹp thủy chung tuyệt đối. Lặp lại thực chất chỉ là nhấn mạnh và khẳng định hơn tình cảm với lãnh tụ.
Câu 3:
- Vị trí và nội dung đoạn trích: Cảm xúc lưu luyến trong thời khắc chi li, tiễn biệt
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật: để cho thấy ước nguyện không phải của một cá nhân mà của một dân tộc
- Chú ý sử dụng câu ghép đẳng lập